banktop.vn

Loan, Bank, Finance

  • Trang chủ
  • Thông tin ngân hàng
    • Thẻ ATM
    • Quản Lý Tài Khoản
    • Internet Banking
    • Ví điện tử
    • Thẻ tín dụng
  • Kiến thức
    • Chuyển Tiền
    • Vàng bạc
    • Vay tín chấp
  • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Chính sách bảo mật
    • Điều khoản sử dụng
  • Loan
  • Tech
Trang chủ / Kiến thức / GDP Là Gì? Vai Trò, Ý Nghĩa Và Cách Tính Chỉ Số GDP

GDP Là Gì? Vai Trò, Ý Nghĩa Và Cách Tính Chỉ Số GDP

GDP là thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kinh tế. GDP là gì và cách tính chỉ số GDP chính xác sẽ được chia sẻ dưới đây.

Toc

  • 1. GDP là gì?
    • 1.1. GDP bình quân đầu người là gì?
    • 1.2. GDP Danh nghĩa là gì?
    • 1.3. GDP Thực tế là gì?
    • 1.4. GDP xanh là gì?
  • 2. Các thành phần của GDP
  • 3. Vai trò và Ý nghĩa của chỉ số GDP đối với nền Kinh tế một Quốc Gia
  • 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số GDP
  • 5. Cách tính chỉ số GDP chính xác nhất
  • 6. Related articles 01:
    • 6.1. Tính GDP theo phương pháp chi tiêu (tính tổng chi tiêu)
    • 6.2. Tính GDP theo phương pháp chi phí (tính theo thu nhập)
    • 6.3. Tính GDP theo phương pháp sản xuất
  • 7. Phân biệt 2 chỉ số GDP và GNP
  • 8. So sánh chỉ số GDP và CPI
  • 9. Hạn chế của chỉ số GDP
  • 10. Kết luận
  • 11. Related articles 02:

Nắm bắt kỹ càng các chỉ số GMP sẽ giúp chúng ta biết được tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia. Do đó việc thấu hiểu chính xác GDP là gì và hiểu cách tính GDP sẽ đánh giá chính xác được tốc độ tăng trưởng kinh tế. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về sự đặc biệt của chí số GDP này trong bài chia sẻ dưới đây.

GDP là gì?

GDP (Tiếng Anh: Gross Domestic Product) hay còn gọi là Tổng sản phẩm quốc nội có nghĩa là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong ranh giới địa lý của một quốc gia trong một khoảng thời gian xác định, thường là 1 quý, 6 tháng, 9 tháng và một năm.

Chỉ số GDP quan trọng như thế nào trong phát triển kinh tế
Chỉ số GDP quan trọng như thế nào trong phát triển kinh tế

Nhận định chính xác chỉ số GDP sẽ giúp chúng ta đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, quốc gia. GDP Việt Nam tới tháng 12/2020 là 343 tỷ USD và tốc độ tăng trưởng trung bình qua các năm là 7%.

GDP bình quân đầu người là gì?

GDP bình quân đầu người là chỉ số chỉ kết quả sản xuất kinh doanh trung bình tính trên tổng số dân trong một năm. GDP bình quân đầu người sẽ tỷ lệ thuận với mức thu nhập và đời sống của dân tại quốc gia đó.

GDP Danh nghĩa là gì?

GDP danh nghĩa – Nominal Gross Domestic Product chính là tổng sản phẩm quốc nội GDP được tính theo giá trị trường hiện tại. GDP danh nghĩa sẽ bao gồm những thay đổi về giá do lạm phát gây ra. Như vậy chỉ số này sẽ phản ảnh rõ nhất tốc độ tăng giá của một nền kinh tế. 

GDP Thực tế là gì?

GDP thực tế – Real Gross Domestic Product hay Real GDP)  là thước đo tổng sản phẩm quốc nội đã điều chỉnh lạm phát. Đây chính là chỉ số phản sảnh rõ ràng nhất nền kinh tế của quốc nội trong một năm. Nếu như DGP thực thấp hơn GDP danh nghĩa thì lạm phát đang quá nhiều và ngược lại. Chỉ số này luôn phải ánh rõ ràng nhất thực trạng kinh tế nên cần phải được tính toán chính xác. 

GDP xanh là gì?

GDP xanh chính là khoản GDP còn lại sau khi trừ chi phí phục hồi môi trường
GDP xanh chính là khoản GDP còn lại sau khi trừ chi phí phục hồi môi trường

Hiện nay thì GDP xanh vẫn chưa có khái niệm chính thức. Nhưng chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản thì GDP xanh là phần GDP còn lại sau khi đã khấu trừ một phần chi phí cần thiết để phục hồi môi trường do hậu quả của quá trình tái sản xuất gây ra.

Các thành phần của GDP

GDP có thể tính là tổng các khoản tiêu dùng, tổng các khoản chi tiêu hoặc chính là tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Theo các nhà kinh tế học thì GDP có thể tính theo công thức sau: 

GDP = C + I + G + NX 

Trong đó: 

  • C: Tiêu dùng của tất cả các cá nhân trong nền kinh tế
  • I: Đầu tư tiêu dùng của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh
  • G: Tổng chi tiêu của chính quyền 
  • NX: Xuất khẩu ròng của nền kinh tế
  • C,I,G còn được gọi là “nội thu” còn NX gọi là “nội thu” 

Vai trò và Ý nghĩa của chỉ số GDP đối với nền Kinh tế một Quốc Gia

Ta có thể dựa vào GDP để đánh giá tình trạng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời gian. Nếu GDP suy giảm thì ta có thể suy luận quốc gia đó đang ở trong tình trạng suy thoái, lạm phạm, thất nghiệp, mất giá đồng tiền,… Nếu GDP tăng nghĩa là quốc gia đó đang cải thiện năng lực sản xuất, người dân có thu nhập và chi tiêu nhiều hơn.

Các tổ chức chính phủ sẽ dựa vào số liệu GDP để đưa ra các chính sách tiền tệ phù hợp với nền kinh tế. Chính phủ sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ để thúc đẩy nền kinh tế nếu tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế chậm lại và siết chặt chính sách tiền tệ để ngăn chặn lạm phát trong trường hợp ngược lại.

Có thể nói, trong nền Kinh tế một Quốc Gia chỉ số GDP rất là quan trọng:

  • GDP là thước đo phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1 quốc gia. Thể hiện rõ nét sự biến động giá sản phẩm/dịch vụ theo thời gian
  • GDP bình quân đầu người cho biết mức thu nhập tương đối cũng như đánh giá được chất lượng cuộc sống của người dân mỗi quốc gia.
  • GDP suy giảm sẽ làm ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế dẫn tới suy thoái kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, mất giá đồng tiền,…từ đó tác động trực tiếp tới đời sống của người dân.

Đây chính là những ý nghĩa quan trọng của GDP đối với nền kinh tế của một Quốc Gia. Thế nhưng khi tính chính xác được chỉ số này không phải là điều đơn giản. Nhất là khi các chỉ số này bị ảnh hưởng bởi các yếu tố dưới đây.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số GDP

GDP bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
GDP bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

Về cơ bản thì chỉ số GDP sẽ bị ảnh hưởng tới 3 yếu tố chính gồm:

  • Dân số: dân số chính là lực lượng lao động chủ lực tạo ra của cải – vật chất cho xã hội. Đồng thời đây cũng là đối tượng tiêu thụ sản phẩm – dịch vụ. Hơn nữa, dân số lại là căn cứ để tính GDP bình quân đầu người của quốc gia.
  • FDP – Foreign Direct Investment: chỉ số đầu tư trực tiếp từ nước ngoài với hình tư dài hạn thường bao gồm tiền bạc, vật vất, cơ sở hạ tầng,…nên cũng tác động tới việc tính chỉ số GDP.
  • Lạm Phát: đây chính là hiện tượng mức giá chung của hàng hóa – dịch vụ tăng liên tục theo thời gian và sự mất giá của tiền tệ. Mỗi quốc gia muốn tăng trưởng kinh tế đều phải đưa ra một mức lạm phát cố định và duy trì trong mức quy định đó. Nếu như lạm phát tăng quá mức cho phép sẽ ảnh hưởng rất lớn tới GDP. Đặc biệt là tạo khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.

Cách tính chỉ số GDP chính xác nhất

Khi đã hiểu được GDP là gì thì bạn cũng cần phải nắm bắt được cách tính chỉ số đặc biệt này. Hiện nay, khi tính chỉ số GDP để có kết quả chính xác nhất sẽ sử dụng 3  cách tính chủ đạo sau.

Related articles 01:

1. https://banktop.xyz/lam-cmnd

2. https://banktop.xyz/npv-la-gi

3. https://banktop.xyz/mau-sec-rut-tien-mat

4. https://banktop.xyz/csr-la-gi

5. https://banktop.xyz/danh-sach-63-tinh-thanh

Tính GDP theo phương pháp chi tiêu (tính tổng chi tiêu)

Công thức

GDP = C + G + I + NX

Trong đó:

  • C: Chi tiêu của hộ gia đình, bao gồm tất cả các chi tiêu cho sản phẩm và dịch vụ của hộ gia đình. 
  • G: Chi tiêu của chính phủ, là tổng chi tiêu cho giáo dục, y tế, an ninh, giao thông, dịch vụ,…
  • I: Tổng đầu tư của các nhà đầu tư, bao gồm các khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết bị, nhà xưởng.
  • NX: Là xuất khẩu ròng của nền kinh tế, đây chính là cán cân thương mại. NX = X (Xuất khẩu [export]) – M – (Nhập khẩu[Import])

Ví dụ

Một nền kinh tế đơn giản bao gồm: các hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là 100 và bột mì từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì.

Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác. Cả B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho chi phí thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho thuê vốn. Từ các thông trên, GDP theo phương pháp chi tiêu sẽ được tính như sau:

GDP = C + G + I + NX (do chỉ có chi tiêu hộ gia đình nên I= 0, G= 0, NX= 0) => GDP = 10 + 100 = 110

Tính GDP theo phương pháp chi phí (tính theo thu nhập)

Công thức

GDP = W + I + Pr + R + Ti + De

Trong đó:

  • W (Wage): tiền lương
  • I (Interest): tiền lãi
  • Pr (Profit): lợi nhuận
  • R (Rent): tiền thuê
  • Ti (Indirect tax): thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế. Mà đây là khoản thuế đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. 
  • De (Depreciation): phần khấu hao tài sản cố định

Ví dụ

Một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (K), chủ nhà máy xay bột (A) và chủ lò bánh mì (B). K mua bánh mì từ B với giá là 200 và bột mì từ A với giá là 20 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ A với giá 50 để làm ra bánh mì.

Giả sử A không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác. Cả hai B và A đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ K; B đã thanh toán cho K các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 40 cho dịch vụ vốn. Còn A đã thanh toán cho K các khoản bao gồm: 50 cho chi phí thuê lao động và 20 cho thuê vốn.

Áp dụng công thức tính GDP theo phương pháp chi phí (tính theo thu nhập), thay vì xem xét ai mua sản phẩm, bạn có thể tìm hiểu ai sẽ được trả tiền để sản xuất ra sản phẩm. Cụ thể như sau:

Tên Chi phí thuê lao động Dịch vụ vốn Hộ gia đình (K) nhận
B 40 40 80
A 50 20 70
Tổng số tiền K được nhận để sản xuất 150

Như vậy: GDP = (40 + 50) + (40 + 20) = 150

Tính GDP theo phương pháp sản xuất

Công thức

GDP = Giá trị tăng thêm + Thuế nhập khẩu

GDP = Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian + Thuế nhập khẩu

Trong đó:

Giá trị tăng thêm của từng ngành kinh tế có thể là: 

  • Thu nhập của người sản xuất
  • Tiền công
  • Bảo hiểm
  • Thuế sản xuất 
  • Khấu hao tài sản cố định
  • Giá trị thặng dư
  • Các thu nhập khác

Ví dụ

Một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (C), chủ lò bánh mì (B) và chủ nhà máy xay bột (A). C mua bánh mì từ B với giá là 100 và bột mì từ A với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ A với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử A không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác.

Cả hai B và A đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ C; B đã thanh toán cho C các khoản bao gồm: 30 cho chi phí thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Còn A đã thanh toán cho C các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho thuê vốn.

Thực tế không phải tất cả các giao dịch trên thị trường đều được tính đủ giá trị vào GDP. Bởi nếu làm vậy thì cùng một sản phẩm sẽ bị tính trùng nhiều lần. Do vậy để có một chỉ số GDP chính xác, bạn phải phân biệt hàng hóa trung gian và hàng hóa được mua để sử dụng làm đầu vào nhằm sản xuất ra sản phẩm khác và chỉ sử dụng một lần trong quá trình sản xuất. Lúc này ta có:

  • B mua bột mì từ A với giá 40 và bán cho C với giá 100, lúc này B thu được 60
  • C được A thanh toán 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho thuê vốn, như vậy C thu được 50.

=> GDP =  giá trị tăng thêm + thuế thua nhập = (10 + 40) + (100 – 40) = 110

Đây là 3 cách tính GDP được áp dụng phổ biến hiện nay. Ở mỗi một cách tính sẽ đưa ra một kết quả khác nhau nhưng không có sự chênh lệch quá nhiều.

Phân biệt 2 chỉ số GDP và GNP

GNP – Gross National Product là chỉ số chỉ tổng sản phẩm quốc gia. Tức là toàn bộ giá trị được công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất trong khoảng thời gian, không phân biệt lãnh thổ.

GDP và GNP khác nhau như thế nào?
GDP và GNP khác nhau như thế nào?

Hiện nay khi nhắc về GDP và GNP thì rất nhiều người bị nhầm lẫn hai chỉ số này với nhau. Nhưng thực sự thì hai chỉ số này luôn có điểm khác biệt và cụ thể như sau:

Tiêu chí Chỉ số GDP Chỉ số GNP
Giống nhau – Đều là chỉ số được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô để đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

– Cả GDP và GNP đều là con số cuối cùng của một quốc gia/năm.

– Được xác định theo công thức cụ thể

Khác nhau
Khái niệm GDP là tổng sản phẩm quốc nội hay tổng sản phẩm nội địa. Theo đó, GDP chỉ tổng giá trị của tất cả các loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ… của một quốc gia đạt được trong vòng 1 năm. GDP càng cao thì nền kinh tế của quốc gia đó càng mạnh và ngược lại. GNP (tiếng anh là Gross National Product) có nghĩa là tổng sản lượng quốc gia hay tổng sản phẩm quốc gia. GNP chỉ tổng giá trị bằng tiền thu được từ các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng mà tất cả công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm. GNP đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước.
Công thức tính Công thức tính GDP là tổng tiêu dùng:

GDP = C + I + G + NX

Công thức tính GNP là tổng sản phẩm quốc gia: GNP = C + I + G + (X – M) + NR
Bản chất – GDP là chỉ số tổng sản phẩm quốc nội (trong nước)

– Chỉ số GDP là toàn bộ giá trị được các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ của quốc gia đó tạo ra trong khoảng thời gian 1 năm.

– Các thành phần kinh tế đóng góp vào chỉ số GDP bao gồm các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó.

– GDP là chỉ số dùng để đánh giá sức mạnh nền kinh tế một quốc gia.

– GNP là chỉ số phản ánh tổng sản phẩm quốc dân (trong nước và ngoài nước)

– Chỉ số GNP là toàn bộ giá trị được công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian 1 năm. Công dân quốc gia đó có thể tạo ra các giá trị ở cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó.

Ghi chú: 

  • C = Chi phí tiêu dùng cá nhân
  • I = Tổng đầu tư cá nhân
  • G = Chi phí của nhà nước
  • NX = “xuất khẩu ròng” của nền kinh tế
  • X = Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
  • M = Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
  • NR= Thu nhập ròng từ các hàng hóa và dịch vụ đầu tư ở nước ngoài (thu nhập ròng)

Ví dụ: Một nhà đầu tư Mỹ đầu tư một nhà máy sản xuất đồ ăn nhanh đặt tại Việt Nam để tiêu thụ nội địa. Lúc này:

  • Mọi thu nhập từ nhà máy sau khi bán hàng được tính vào GDP của Việt Nam
  • Lợi nhuận ròng thu được (sau khi khấu trừ thuế và trích nộp các quỹ phúc lợi) cùng lương của các công nhân Mỹ đang làm việc trong nhà máy được tính là một bộ phận trong GNP của Mỹ.

So sánh chỉ số GDP và CPI

Khi so sánh GDP và CPI thực chất là bạn đang so sánh chỉ số CPI và chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) hay còn gọi là chỉ số điều chỉnh GDP, ký hiệu là D GDP. Hai chỉ số này có những điểm giống và khác nhau sau đây:

Tiêu chí so sánh Chỉ số giảm phát GDP (GDP Deflator) Chỉ số CPI (Consumer Price Index)
Giống nhau Hai chỉ số chính để đo lường kinh tế vĩ mô.
Khác nhau
Bản chất Đo lường tất cả giá hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra. Đo lường giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng (không bao gồm giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi chính phủ, các hãng)
Giá trị tính Chỉ tính cho hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước Tính cho tất cả hàng hóa và dịch vụ được mua, kể cả hàng hóa nhập khẩu
Tính thay đổi Có sự thay đổi.Tức là chỉ số này cho phép có sự thay đổi của giỏ hàng hóa khi mà các thành phần GDP thay đổi. Được gọi là Paasche index Cố định sự ảnh hưởng. Nghĩa là nó được tính toán bởi giỏ hàng cố định. Được gọi là chỉ số Laspeyres index
Ý nghĩa Giảm bớt xu hướng gia tăng chi phí đời sống Đo lường chi phí cho đời sống.

Hạn chế của chỉ số GDP

Chỉ số GDP cũng có một số hạn chế nhất định:

  • GDP không phản ánh đầy đủ các hoạt động sản xuất như tự cung, tự cấp, không kiểm soát được chất lượng của hàng hóa.
  • GDP không tính đến, không định lượng được giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức như việc làm ngoài giấy tờ, hoạt động thị trường chợ đen, công việc tình nguyện và sản xuất hộ gia đình.
  • GDP không tính đến lợi nhuận kiếm được trong một quốc gia bởi các lợi nhuận công ty nước ngoài được gửi lại cho các nhà đầu tư nước ngoài.
  • GDP chỉ xem xét sản xuất hàng hóa cuối cùng và đầu tư vốn mới mà bỏ qua hoạt động giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp thông qua các hoạt động chi tiêu, giao dịch trung gian giữa các doanh nghiệp.
  • Sự tăng trưởng GDP không thể đo lường chính xác sự phát triển của một quốc gia hay đời sống người dân trong quốc gia đó bởi GDP chỉ nhấn mạnh đến sản lượng vật chất mà không xem xét đến thực trạng phát triển tổng thể của một quốc gia.

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ thông tin chi tiết về GDP là gì và cách tính GDP chuẩn nhất bạn có thể áp dụng. Năm 2020, GDP Việt Nam đạt 240,602 triệu USD xếp hạng vị trí 36 trên thế giới. Mong rằng những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu được thêm phần nào về chỉ số GDP đặc biệt này. Các bạn có thể theo dõi thêm các thông tin hữu ích khác ngay tại đây.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

Related articles 02:

1. https://banktop.xyz/crs-la-gi

2. https://banktop.xyz/nda-la-gi

3. https://banktop.xyz/chung-minh-thu-nhap

4. https://banktop.xyz/co-hoi-kinh-doanh-la-gi

5. https://banktop.xyz/smartlink-la-gi

Share0
Tweet
Share

Bài viết liên quan

Findo

Các hình thức vay tiền hợp pháp ở Việt Nam: Ưu nhược điểm và lựa chọn tốt nhất cho bạn

Cách nhập Mã Trúng Thưởng Bia Sài Gòn 2023 nắp trắng, vàng, xanh

Cách nhập Mã Trúng Thưởng Bia Sài Gòn 2024 nắp trắng, vàng, xanh

Lưu ý chuẩn bị nguồn lực tài chính sửa nhà của vợ chồng trẻ

ACCESSTRADE là gì?

Accesstrade Lừa Đảo Có Thật Không? Accesstrade Có Uy Tín?

Mã bưu chính Việt Nam

Mã bưu điện (bưu chính) Việt Nam 63 tỉnh thành năm 2024

Xem ảnh Mặt trăng theo ngày sinh

Moon in DD/MM/YYYY: Cách Xem Mặt Trăng Theo Ngày Sinh

Bài viết mới

Findo

Các hình thức vay tiền hợp pháp ở Việt Nam: Ưu nhược điểm và lựa chọn tốt nhất cho bạn

Vài nét về ngân hàng Quân Đội (MBBank)

Lãi Suất Ngân Hàng MB Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay

Xóa tài khoản ngân hàng MBBank

Cách huỷ thẻ, xoá tài khoản MB Bank online đơn giản

Hướng dẫn đăng ký và sử dụng Internet Banking MBbank Online

Cách đăng ký Internet Banking MB Bank và biểu phí sử dụng

Có nâng hạn mức chuyển khoản MBBank được không?

Cách tăng hạn mức chuyển tiền MB Bank mới nhất

Đổi số điện thoại ngân hàng MBBank

Hướng Dẫn Cách Đổi Số Điện Thoại MB Bank Đơn Giản Nhất

Bài viết khác

Nhập sai mã PIN ATM 3 lần sẽ bị khóa thẻ

Thẻ ATM bị khóa do nhập sai mã PIN ATM 3 lần phải làm sao?

Cổ tức là gì?

Cổ tức là gì? Quy định chia cổ tức bằng Tiền mặt và Cổ phiếu

Mã PIN thẻ ATM Agribank là gì?

Quên Mã PIN Agribank: Cách Lấy Lại Trên Điện Thoại Nhanh

Tìm Hiểu Gói Vay Thế Chấp Ngân Hàng Agribank

Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank T4/2024

Vay tín chấp theo hóa đơn Internet, truyền hình cáp

Hướng Dẫn Vay Tiền Theo Hoá Đơn Internet Đơn Giản Nhất

Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng đúng hay sai?

Thẻ Tín Dụng FE Credit Lừa Đảo Có Phải Sự Thật Không?

Bài viết mới

Các hình thức vay tiền hợp pháp ở Việt Nam: Ưu nhược điểm và lựa chọn tốt nhất cho bạn

Các hình thức vay tiền hợp pháp ở Việt Nam: Ưu nhược điểm và lựa chọn tốt nhất cho bạn

Lãi Suất Ngân Hàng MB Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay

Lãi Suất Ngân Hàng MB Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay

Cách huỷ thẻ, xoá tài khoản MB Bank online đơn giản

Cách huỷ thẻ, xoá tài khoản MB Bank online đơn giản

Cách đăng ký Internet Banking MB Bank và biểu phí sử dụng

Cách đăng ký Internet Banking MB Bank và biểu phí sử dụng

Cách tăng hạn mức chuyển tiền MB Bank mới nhất

Cách tăng hạn mức chuyển tiền MB Bank mới nhất

Hướng Dẫn Cách Đổi Số Điện Thoại MB Bank Đơn Giản Nhất

Hướng Dẫn Cách Đổi Số Điện Thoại MB Bank Đơn Giản Nhất

Thông tin hữu ích

Rút Tiền Bị Nuốt Thẻ Tại ATM Khác Ngân Hàng Làm Sao?

Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Là Gì? Lợi Ích, Phân Loại, Cách Mở

11+ Cách Thoát Khỏi Cờ Bạc Nợ Nần Chồng Chất Nên Biết

Thẻ ATM VietinBank Rút Được Tiền Ở Những Ngân Hàng Nào?

Cách Vay Tiền FE Credit Online Nhanh Nhất Lãi Suất Thấp

Giá Vàng Kim Định Rạch Giá Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay

5+ Cách Tra Cứu Hợp Đồng Easy Credit Nhanh Nhất 2024

Hạn Mức Chuyển Khoản BIDV Cập Nhật Mới Nhất Năm 2024

Mã Bưu Điện Hà Nội, TPHCM Và Zip Code 63 Tỉnh Việt Nam

1 Triệu Won Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Tỷ Giá Hôm Nay?

Bài viết nên xem

Ví Perfect Money Là Gì? Cách Tạo Tài Khoản Và Nạp Tiền

Ví Perfect Money Là Gì? Cách Tạo Tài Khoản Và Nạp Tiền

Số dư tạm tính là gì? Dư nợ thẻ tín dụng là gì? Cách kiểm tra?

Số dư tạm tính là gì? Dư nợ thẻ tín dụng là gì? Cách kiểm tra?

VN30 là gì? Ý nghĩa, cách tính và danh sách VN30 mới nhất

VN30 là gì? Ý nghĩa, cách tính và danh sách VN30 mới nhất

Bài viết nổi bật

YOY (Year On Year) là gì? Ý nghĩa và cách tính chỉ số YOY

YOY (Year On Year) là gì? Ý nghĩa và cách tính chỉ số YOY

Ý Nghĩa Vòng Quay Vốn Lưu Động Là Gì? Cách Tính Đúng

Ý Nghĩa Vòng Quay Vốn Lưu Động Là Gì? Cách Tính Đúng

Ý Nghĩa Và Cách Tính Vòng Quay Khoản Phải Thu Đúng Nhất

Ý Nghĩa Và Cách Tính Vòng Quay Khoản Phải Thu Đúng Nhất

Chuyên mục
  • Bảo hiểm (24)
  • Biểu Phí (39)
  • Cầm Đồ (9)
  • Chuyển Tiền (58)
  • Đầu Tư (54)
  • Giờ Làm Việc (42)
  • Hotline (33)
  • Internet Banking (82)
  • Khoản Vay (18)
  • Kiến thức (137)
  • Ngân hàng (5)
  • Quản Lý Tài Khoản (85)
  • SMS Banking (11)
  • Swift code (16)
  • Thanh Toán (27)
  • Thẻ ATM (135)
  • Thẻ Ghi Nợ (12)
  • Thẻ tín dụng (69)
  • Thông tin ngân hàng (87)
  • Tiền tệ (57)
  • Tiết Kiệm (56)
  • Vàng bạc (57)
  • Vay online (23)
  • Vay thế chấp (36)
  • Vay tín chấp (143)
  • Ví điện tử (81)

Copyright © 2024 banktop.vn. All rights reserved.

↑