banktop.vn https://banktop.xyz Loan, Bank, Finance Sun, 29 Dec 2024 15:06:03 +0000 vi hourly 1 https://banktop.xyz/wp-content/uploads/2024/10/cropped-anh-man-hinh-2024-10-10-luc-15-21-44-32x32.png banktop.vn https://banktop.xyz 32 32 Cách Tính Phí Chuyển Đổi Trả Góp Techcombank Nhanh Nhất https://banktop.xyz/cach-tinh-phi-chuyen-doi-tra-gop-techcombank https://banktop.xyz/cach-tinh-phi-chuyen-doi-tra-gop-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 07:12:28 +0000 https://banktop.xyz/?p=48169 Khi mua hàng và thanh toán hóa đơn bằng thẻ tín dụng Techcombank, nhiều khách hàng quyết định chuyển đổi khoản thanh toán này sang trả góp. Lúc này, điều mà khách hàng quan tâm là phí chuyển đổi trả góp Techcombank bao nhiêu phần trăm? Cách tính như thế nào?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!

Xem thêm:

Phí chuyển dổi trả góp Techcombank là gì?

Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Techcombank để mua trả góp, bạn sẽ được áp dụng lãi suất 0%. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn sẽ không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào, vì thực tế là ngân hàng đã chuyển lãi suất thành phí chuyển đổi trả góp.

Phí chuyển dổi trả góp Techcombank là gì?
Phí chuyển dổi trả góp Techcombank là gì?

Khi mua trả góp với ngân hàng Techcombank, bạn sẽ phải trả một khoản phí chuyển đổi trả góp, đây là khoản phí bắt buộc và được tính dựa trên phần trăm giá trị của sản phẩm. Thông thường, mức phí này sẽ gần bằng với số tiền lãi phải trả, thậm chí có thể cao hơn tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Cách đăng ký chuyển đổi trả góp Techcombank

Để đăng ký chuyển đổi trả góp qua thẻ tín dụng Techcombank, bạn chỉ cần liên hệ với tổng đài của ngân hàng để đăng ký và hệ thống sẽ tự động tính phí chuyển đổi trả góp cho bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thực hiện chuyển đổi trả góp trực tiếp qua ứng dụng Techcombank Mobile , sau đó, mức phí sẽ được thông báo chi tiết trong kỳ sao kê tiếp theo.

Điều kiện chuyển đổi trả góp thẻ tín dụng Techcombank

Điều kiện để thực hiện chuyển đổi trả góp 0% trên app Techcombank, bao gồm:

  • Có sở hữu thẻ tín dụng Techcombank.
  • Sản phẩm mua trả góp phải có giá trị tối thiểu từ 3 triệu đồng.
  • Đã cài đặt ứng dụng ngân hàng số Techcombank trên điện thoại.
  • Phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân và tài liệu yêu cầu của Techcombank. Thì mới có thể được duyệt chuyển đổi trả góp.
  • Có khả năng thanh toán đầy đủ số tiền góp theo đúng kỳ hạn. Và đảm bảo trạng thái tài chính ở mức tốt.

Phí chuyển đổi trả góp Techcombank là bao nhiêu?

Các ngân hàng sẽ áp dụng mức phí chuyển đổi trả góp bằng thẻ tín dụng khác nhau, thường dao động từ 1-4%. Với ngân hàng Techcombank, mức phí chuyển đổi trả góp được quy định theo bảng biểu phí dưới đây:

Tên thẻ Phí chuyển đổi trả góp Techcombank Phí thu với đơn vị kinh doanh
Thẻ Techcombank Visa Infinite Tối đa 6% * giá trị giao dịch 0.8%/tháng x giá trị giao dịch x thời hạn trả góp.
Thẻ Techcombank Visa Classic
Thẻ Techcombank Everyday
Thẻ Techcombank Style
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority
Thẻ Techcombank Visa Platinum Priority
Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority
Thẻ  tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Priority
Thẻ Techcombank JCB DreamCard
Thẻ Techcombank Visa Signature
Thẻ Techcombank Spark

Cách tính phí chuyển đổi trả góp thẻ tín dụng Techcombank

Công thức tính phí chuyển đổi trả góp Techcombank như sau:

Phí chuyển đổi trả góp = số tiền mua trả góp x phí chuyển đổi trả góp

Ví dụ: Bạn mua tủ lạnh có giá 8.290.000 VND với thời gian góp trong 9 tháng thì phí chuyển đổi được tính như sau:

  • Số tiền ( gốc ) phải trả: 921.111vnđ
  • Phí chuyển đổi 6%: 8.290.000 x 6% = 497.900
  • Số tiền bạn cần đóng: 921.111 + 497.900

Hướng dẫn cách chuyển đổi qua app Techcombank Mobile

Hiện nay, Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam đã cung cấp dịch vụ chuyển đổi trả góp Techcombank qua ứng dụng Techcombank Mobile, mang lại trải nghiệm số tiện ích và hiện đại hơn cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Techcombank.

Để sử dụng dịch vụ chuyển đổi trả góp Techcombank, chủ thẻ cần có giao dịch thanh toán từ 3 triệu đồng bằng thẻ tín dụng và đang sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại Techcombank.

Ưu điểm

  • Không giới hạn khu vực vay trả góp
  • Kỳ hạn góp từ 3 – 12 tháng
  • Chủ động chuyển đổi ứng dụng ngân hàng số
  • Lãi suất 0% cực ký ưu đãi cho chủ thẻ

Cách thực hiện

Chuyển đổi qua app Techcombank Mobile rất đơn giản chủ thẻ chỉ cần thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Tải và truy cập app Techcombank Mobile

Bước 2: Tại giao diện => chọn menu trên góc trái => Chọn khám phá dịch vụ => chọn trả góp => chuyển đổi trả góp

Bước 2
Bước 2

Bước 3: Chọn tài khoản và thẻ trên màn hình chính rồi chọn thẻ tín dụng => Chọn giao dịch muốn chuyển đổi trả góp => chọn chuyển đổi trả góp ngay =>  chọn giao dịch cần chuyển đổi => nhấn chuyển đổi trả góp.

Bước 3
Bước 3

Bước 4: Chọn kỳ hạn => xác nhận giao dịch => bấm hoàn thanh để về lại màn hình chính.

Bước 4
Bước 4

Sau khi bấm hoàn thành, hệ thông sẽ gửi thông báo về cho chủ thẻ, bạn chỉ cần mở thông báo lên để xme thông tin chi tiết của giao dịch trả góp, bấm dấu “X” để về lại màn hình chính. Nếu gặp khó khăn bạn có thể liên hệ tổng đài Techcombank để được hỗ trợ.

Kết luận

Phí chuyển đổi trả góp Techcombank bao nhiêu %? Cách tính trả góp Techcombank như thế nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn giải đáp những câu hỏi trên, hy vọng đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank.

]]>
https://banktop.xyz/cach-tinh-phi-chuyen-doi-tra-gop-techcombank/feed 0
Cách Tính Lãi Suất Thẻ Tín Dụng VPBank Mới Nhất 2024 https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-vpbank https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-vpbank#respond Wed, 15 May 2024 07:10:55 +0000 https://banktop.xyz/?p=1266 Lãi suất thẻ tín dụng VPBank là yếu tố quan tâm hàng đầu của khách hàng khi đăng ký mở thẻ tín dụng của ngân hàng này. Bên cạnh đó, các chương trình miễn phí phí thường niên thẻ tín dụng VPBank nhằm thu hút hơn nhiều khách hàng cũng được VPBank thường xuyên triển khai.

Xem thêm:

Vài nét về thẻ tín dụng ngân hàng VPBank

Thẻ tín dụng ngân hàng VPBank là sản phẩm thẻ của ngân hàng VPBank liên kết với các tổ chức quốc tế, phát hành cho khách hàng với mục đích tiêu dùng trả sau. Sở hữu tấm thẻ tín dụng trong tay người dùng sẽ được cấp 1 hạn mức tín dụng từ 10 triệu – 2 tỷ để sử dụng. Hạn mức thẻ tùy thuộc vào thu nhập hiện tại của người đó khi tiến hành đăng ký và làm thẻ.

Các loại thẻ tín dụng VPBank:

  • Thẻ tín dụng VPBank Visa Platinum Travel Miles
  • Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback
  • Thẻ tín dụng Titanium Cashback Mastercard
  • Thẻ tín dụng Number 1
  • Thẻ tín dụng Mastercard MC2
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard
  • Thẻ tín dụng VPBank StepUP
  • Thẻ tín dụng VPLady
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard
  • Thẻ tín dụng VPBank Platinum Mastercard (Loyalty)
  • Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Master Card

Lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Hầu như tất cả các Ngân hàng đều áp dụng chu kỳ thanh toán là 30 ngày, đây là thời gian mà ngân hàng chốt kỳ sao kê số tiền khách hàng của mình đã sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán. Sau đó là thời gian ân hạn 15 ngày. Điều đó có nghĩa là khách hàng sẽ có tổng cộng 45 ngày miễn lãi. Vậy nếu phát sinh lãi suất thì lãi suất thẻ tín dụng VPBank được áp dụng như thế nào?

Kể từ ngày 06/06/2019, VPBank ban hành Quy định về thay đổi lãi suất đối với thẻ chính và thẻ phụ thẻ tín dụng VPBank cho khách hàng cá nhân, dựa trên ngày sao kê quy định đối với mỗi loại thẻ sẽ tương ứng với ngày áp dụng lãi suất mới khác nhau, cụ thể như sau:

Dòng thẻ Tên thẻ Lãi suất/tháng Ngày sao kê
Classic VPBank No.1 Mastercard 3,99% 05
VPBank MC2 Mastercard 3,49% 23
Titanium VPBank Lady Mastercard 2,99% 20
VPBank StepUp Mastercard 2,99% 20
VPBank Titanium Cashback MasterCard 2,99% 25
Platinum VPBank Platinum MasterCard 2,79% 10
VPBank VNA Platinum MasterCard 2,79% 10
VPBank Platinum Cashback MasterCard 2,79% 25
VPBank Priority Platinum MasterCard 2,79% 20
VPBank MobiFone Platinum MasterCard 2,79%
Credit Card
Lãi suất thẻ tín dụng

Đây là mức lãi suất thẻ tín dụng được chính thức công bố vào tháng 4 năm 2018, mặc dù vậy trong quá trình sử dụng, khách hàng vẫn được áp dụng các chương trình ưu đãi lãi suất được VPBank triển khai nhằm thu hút khách hàng mới và tiếp tục duy trì lượng khách hàng đang có.

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng VPBank

Bạn có thể dễ dàng sử dụng thẻ tín dụng VPBank để rút tiền tại các cây ATMTuy nhiên cần lưu ý lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPBank được tính ngay trên các giao dịch ứng tiền mặt bắt đầu từ ngày thực hiện giao dịch và thời hạn miễn lãi suất không được áp dụng đối với giao dịch này.

Mức biểu phí mà VPBank áp dụng cho việc rút tiền mặt từ thẻ ATM như sau:

Đối với khách hàng rút tiền trực tiếp từ cây ATM của VPBank thì ngân hàng sẽ tính lãi ngay tại thời điểm rút với mức phí là 4%, tối thiểu 50 nghìn và chỉ được rút 50% hạn mức tín dụng.

Ví dụ: Bạn sở hữu một thẻ tín dụng VPBank với hạn mức tín dụng là 100.000.000 VNĐ. Số tiền mặt lớn nhất mà bạn có thể rút tại cây ATM của VPBank là 50.000.000 VNĐ với mức phạt 4% trừ ngay tại thời điểm rút. Tức là số tiền thực bạn nhận được là 48.000.000 VNĐ.

Số tiền 50.000.000 VNĐ này sẽ được ngân hàng tính lãi với mức lãi 2,5 – 2,99%/tháng, tương đương với 28 – 35%/năm.

Với những khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt thường xuyên hãy tham khảo ngay cách rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VPBank đơn giản và nhanh chóng nhất hiện nay.

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank khi quá hạn

Nếu trong khoảng thời gian miễn lãi mà bạn vẫn không thanh toán được số tiền dư nợ thì đó là thời điểm ngân hàng bắt đầu tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank cho bạn. Đây là khoản tối thiểu bạn phải trả cho ngân hàng để không bị phạt trả chậm nếu không muốn bị tính lãi suất. Dưới đây sẽ là ví dụ minh họa chi tiết cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank, cụ thể:

Ví dụ: Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng VPBank miễn lãi suất 45 ngày với chu kỳ thanh toán là từ ngày 25/2 đến ngày 25/3. Số tiền phải trả 5% dư nợ (balance).

  • Bạn mua một mặt hàng với giá 6 triệu vào ngày 26/2. Vào ngày 25/3, bạn sẽ được gửi đến một bảng sao kê tài khoản và hạn thanh toán là ngày 5/4.
  • Nếu trước ngày 5/4, bạn thanh toán đầy đủ 6 triệu đồng thì bạn sẽ không bị tính lãi.
  • Ngược lại nếu thanh toán sau ngày 5/4 thì bạn sẽ bị tính lãi suất là 5% x 6.000.000 = 300.000 VNĐ (tối thiểu), vậy tổng số tiền mà bạn cần phải thanh toán cho ngân hàng là: 6.300.000 VNĐ.

Biểu phí thường niên thẻ tín dụng VPBank

Hầu hết các ngân hàng khi mở thẻ tín dụng đều áp dụng các chương trình ưu đãi, một trong số đó là miễn phí thường niên thẻ tín dụng năm đầu tiên, VPBank cũng không ngoại lệ. Vậy sang năm thứ hai thì phí thường niên thẻ tín dụng VPBank là bao nhiêu?

Đối với thẻ tín dụng VPBank, phí thường niên dao động như sau:

  • Thẻ chính: Từ 150.000 VNĐ – 1.500.000 VNĐ
  • Thẻ phụ: Từ 0 VNĐ – 250.000 VNĐ

Biểu phí rút tiền mặt thẻ tín dụng VPBank

Bên cạnh đó, phí rút tiền mặt thẻ tín dụng VPBank cũng có những thay đổi:

 

Hạng thẻ

 

Tên thẻ

 

Phí rút tiền mặt hiện tại

 

Phí rút tiền mặt mới

Classic VPBank – MC2 MasterCard  

4% (TT: 50.000 VND)

 

4% (TT: 100.000 VND)

 

Titanium

VPBank StepUp MasterCard
VPBank Lady MasterCard
Mobifone – VPBank Titanium MasterCard
 

Platinum

VPBank Platinum MasterCard
Mobifone – VPBank Platinum MasterCard
VNA – VPBank Platinum MasterCard
VPBank Priority Platinum MasterCard
Vietnam Airlines – VPBank Priority MasterCard
 

World

VPBank Diamond World MasterCard
VPBank Diamond World Lady MasterCard

Bên cạnh biểu phí thường niên thẻ tín dụng, phí rút tiền mặt và lãi suất thẻ tín dụng VPBank, thì một số biểu phí khác khách hàng cũng nên quan tâm khi sử dụng thẻ có thể được nói đến như:

  • Phí trả chậm, phí phạt trễ hạn : trong trường hợp trả chậm, khách hàng sử dụng thẻ sẽ bị tính phí phạt là 5%. Số tiền phạt tùy loại thẻ, từ 149.000 VNĐ với thẻ Number 1 và MC2; phí phạt 199.000 VNĐ với hai loại thẻ Lady và Step up, và 249.000 VNĐ đối với hai loại thẻ Platinum và thẻ đồng thương hiệu VNA. Khoản phí phạt trễ hạn có thể lên tới tối đa 990.000 VNĐ.
  • Đối với khách hàng thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trên các trang bán hàng thương mại quốc tế, hoặc sử dụng thẻ để đi du lịch nước ngoài thì phí xử lý giao dịch quốc tế tại VPBank là 3% giá trị giao dịch.

Một số điều cần lưu ý về lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Để hiểu thêm về cách tính lãi suất thẻ tín dụng, đầu tiên bạn nên hiểu rõ các thuật ngữ sau:

  • Sao kê giao dịch cuối tháng: Là thông tin toàn bộ những giao dịch, chi tiêu mà bạn đã sử dụng trong tháng. Bạn có thể sử dụng bản sao kê để kiểm soát chi tiêu của mình.
  • Ngày sao kê thẻ tín dụng:  Là ngày ngân hàng chốt giao dịch, bạn nên tránh sử dụng thẻ vào ngày này để không phát sinh thêm chi phí.
  • Chu kỳ thanh toán: Là khoảng thời gian giữa hai lần sao kê gần nhất. Các giao dịch phát sinh trong khoảng thời gian này sẽ được ngân hàng gửi sao kê cho bạn.
  • Thời gian ân hạn: Là thời gian ngân hàng gia hạn thêm để bạn trả số tiền tạm ứng, thường 15 -25 ngày

Khi sử dụng thẻ để chi tiêu, giao dịch, mua sắm online,…( Không rút tiền mặt từ thẻ ) bạn sẽ được miễn lãi 45 ngày. Thời hạn miễn lãi được tính kể từ thời điểm bạn thực hiện giao dịch cho tới ngày đến hạn thanh toán nếu bạn thanh toán toàn bộ dư nợ trên sao kê vào ngày đến hạn.

Kết luận

Trên đây, BANKTOP đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lãi suất thẻ tín dụng VPBank cũng như biểu phí thường niên thẻ tín dụng VPBank là bao nhiêu. Trong quá trình sử dụng thẻ, việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp khách hàng chủ động hơn. Hoặc cũng có thể liên hệ tổng đài VPBank để được hỗ trợ.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-vpbank/feed 0
Thẻ Đen TPBank Visa Signature: Đặc Quyền Và Cách Mở Thẻ https://banktop.xyz/the-den-tpbank https://banktop.xyz/the-den-tpbank#respond Wed, 15 May 2024 07:05:59 +0000 https://banktop.xyz/?p=48217 Thẻ đen là dòng thẻ tín dụng cao cấp nhất đang được các ngân hàng cung cấp hiện nay. Với ngân hàng TPBank thì nổi bật nhất của dòng thẻ đen đó là Thẻ TPBank Visa Signature với nhiều đặc quyền ưu đãi phù hợp với khách hàng cao cấp thường xuyên phải đi công tác, mua sắm hay du lịch sang trọng.

Vậy thẻ đen TPBank là gì? Đặc quyền, biểu phí sử dụng và cách mở thẻ như thế nào? Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này.

Xem thêm:

Thẻ TPBank Visa Signature là gì?

Thẻ đen TPBank còn được gọi là thẻ TPBank Visa Signature, đây là sản phẩm thẻ kim loại đầu tiên được ngân hàng TPBank phát hành. Thẻ này hướng tới đối tượng khách hàng cao cấp, bao gồm giới thượng lưu thường xuyên đi công tác, du lịch và tiêu dùng sang trọng.

Thẻ TPBank Visa Signature
Thẻ TPBank Visa Signature

Thẻ đen TPBank được đánh giá là sản phẩm thẻ tín dụng đẳng cấp nhất, mang đến cho khách hàng nhiều đặc quyền để tận hưởng cuộc sống thoải mái, thượng lưu và sang trọng. Hạn mức sử dụng của thẻ dao động từ 200 triệu đồng đến 2 tỷ đồng.

Có nên mở thẻ TPBank Visa Signature không?

Để trả lời câu hỏi này thì chúng ta có thể xem qua những đặc điểm nổi bật của thẻ TPBank Visa Signature mà bạn không thể bỏ qua:

  • Hạn mức rút tiền mặt tối đa trong ngày đó là 50% hạn mức tín dụng và 15 triệu tối đa cho 1 giao dịch đối với ATM của TPBank
  • Tổng hạn mức thanh toán tối đa trong một ngày và hạn mức thanh toán từng lần bằng với hạn mức tín dụng của thẻ một ngày
  • Miễn phí 1,100 phòng chờ quốc tế trên toàn cầu
  • Phí giao dịch ngoại tệ thấp nhất
  • Hoàn tiền không giới hạn

Những đặc quyền nổi bật khi sở hữu thẻ đen TPBank Visa Signature

Với khách hàng sở hữu thẻ đen TPBank Visa Signature, bạn sẽ được trải nghiệm những đặc quyền mà không thể có ở những dòng thẻ tín dụng thông thường, cụ thể như sau:

  • Bạn sẽ được tham gia các chương trình khuyến mãi hoàn tiền không giới hạn cho các giao dịch chi tiêu trong nước đến 0.5%.
  • Không hạn chế số lượng giao dịch trong 1 ngày.
  • Hạn mức rút tiền mặt của thẻ là 50% hạn mức tín dụng và tối đa một giao dịch với thẻ ATM là 15 triệu.
  • Hạn mức chi tiêu trong 1 ngày có thể lên đến 200 triệu đồng – 2 tỷ đồng.
  • Mức phí khi giao dịch chuyển đổi ngoại tệ ở ngân hàng với dòng thẻ TPBank Visa Signature là 0.95%, mức thấp nhất trong nhiều ngân hàng.
  • Thẻ đen TPBank được chấp nhận thanh toán hơn 1,9 triệu điểm ATM trên toàn thế giới.
  • T hẻ TPBank Visa Signature có thể thanh toán tại 10 triệu cửa hàng trong Việt Nam và cả quốc tế.
  • Khi dùng thẻ để thanh toán những chi phí cho chuyến đi kể cả là chuyến đi quốc tế thì đều được hỗ trợ bảo hiểm du lịch toàn cầu lên đến 10.5 tỷ đồng.
  • Hưởng ưu đãi giảm lên đến 70% tại 11 sân golf trên cả nước.
  • Khi thanh toán tại nhà hàng cao cấp vào dịp cuối tuần sẽ được giảm 50%.
  • Khi mua sắm tại những cửa hàng đối tác TPBank sẽ được hưởng mức ưu đãi lãi suất trả góp đó là 0%,
  • Nếu là khách hàng tiêu dùng nhiều nhất trong tháng thì còn được tặng Iphone 11.

Điều kiện và thủ tục đăng ký mở thẻ đen TPBank Visa Signature

Điều kiện

Để đăng ký mở thẻ đen TPBank, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản dưới đây:

  • Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến 59 tuổi.
  • Khách hàng sở hữu là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại tỉnh, thành phố có hoạt động của ngân hàng TPBank.
  • Có mức thu nhập theo yêu cầu của ngân hàng TPBank hoặc có tài sản thế chấp.
  • Có thời gian làm việc tối thiểu 1 năm trở lên tính từ lúc ký hợp đồng chính thức.
  • Khách hàng không có nợ xấu, nợ chú ý tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
  • Đáp ứng được thêm các điều kiện khác của ngân hàng TPBank.

Thủ tục

Thủ tục mở thẻ TPBank Visa Signature bao gồm:

  • Mẫu đơn đề nghị phát hành thẻ được ngân hàng TPBank cung cấp.
  • Giấy photo sổ hộ khẩu có công chứng nếu là người Việt Nam hoặc là giấy chứng minh lưu trú hợp pháp tại Việt Nam đối với người nước ngoài
  • Giấy photo HĐLĐ hoặc giấy tờ chứng minh công tác.
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận độc thân.
  • Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, rõ thông tin, không nhàu nát.
  • Giấy sao kê lương/bảng lương tại nơi làm việc trong vòng ba tháng gần nhất.
  • 2 ảnh thẻ 3*4 của người mở tài khoản thẻ đen Tpbank
  • Nếu làm thẻ phụ thì cần chuẩn bị thêm giấy đăng ký làm thẻ phụ theo mẫu của TPBank.

Hướng dẫn cách đăng ký thẻ Visa Signature TPBank

Hiện nay khách hàng có thể lựa chọn hình thức đăng ký thẻ trực tiếp tại phòng giao dịch, mở thẻ tại cây ATM Livebank TPBank hoặc mở thẻ online trên Website như sau.

Mở thẻ tại phòng giao dịch

Khi đăng ký mở thẻ tại phòng giao dịch bạn nên lưu ý giờ làm việc TPBank. Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn đến tại phòng giao dịch, chi nhánh ngân hàng TPBank gần nhất trong giờ làm việc.
  • Bước 2: Yêu cầu nhân viên ngân hàng cung cấp giấy tờ cần thiết để mở thẻ đen TPBank.
  • Bước 3: Nộp các giấy tờ, thủ tục đã hoàn tất cho nhân viên để cập nhật thông tin mở thẻ TPBank Visa Signature lên hệ thống và chờ xác nhận mở thẻ.
  • Bước 4: Sau khi ngân hàng đã phê duyệt hồ sơ, khách hàng nhận lại các giấy tờ và đợi ngày nhận thẻ theo thông báo của ngân hàng.

Mở thẻ tại Livebank TPBank

Livebank TPBank hiện nay đã hỗ trợ khách hàng đăng ký mở thẻ tín dụng, bao gồm cả dòng thẻ đen TPBank. Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu và di chuyển đến PGD Livebank của ngân hàng TPBank gần nhất.
  • Bước 2: Trên màn hình của hệ thống Livebank lựa chọn mục “MỞ TÀI KHOẢN” để kết nối với nhân viên trực online hỗ trợ bạn mở thẻ.
  • Bước 3: Đưa giấy tờ vào máy scan để xác minh và tiến hành điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn của nhân viên tư vấn.
  • Bước 4: Bạn có thể lựa chọn hình thức nhận thẻ (Đến chi nhánh TPBank hoặc nhận tại nhà).

Mở thẻ online tại nhà

Hình thức mở thẻ online tại nhà có nét tương đồng với mở thẻ tại cây ATM Livebank TPBank, các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Website TPBank
  • Bước 2: Vào mục thẻ TPBank Visa Signature, nhấn “Đăng ký ngay” và điền các thông tin theo yêu cầu.
  • Bước 3: Nhấn “Nhận thông báo” để ngân hàng có thể hỗ trợ mở thẻ.

Biểu phí sử dụng thẻ đen TPBank

Biểu phí sử dụng thẻ đen TPBank mới nhất như sau:

Nội dung phí Mức phí
Phí phát hành thẻ kim loại TPBank Visa Signature 4.000.000 VNĐ
Phí phát hành thẻ thường TPBank Visa Signature 1.990.000 VNĐ
Phí thường niên thẻ chính TPBank Visa Signature 3.000.000 VNĐ/ năm
Phí thường niên thẻ phụ TPBank Visa Signature 1.500.000 VNĐ/ năm
Phí rút tiền mặt 4,4%/ giá trị giao dịch (tối thiểu 110.000 VNĐ)
Phí chậm trễ thanh toán 4,4%/ giá trị giao dịch (tối thiểu 110.000 VNĐ)
Phí cấp lại thẻ mới Đối với thẻ thường: 500.000 VNĐĐối với thẻ kim loại: 4.000.000 VNĐ
Phí thay đổi hạn mức tín dụng 110.000 VNĐ
Phí vượt hạn mức tín dụng 110.000 VNĐ
Lãi suất 25%/ năm
Phí chuyển đổi ngoại tệ 0,95% giá trị giao dịch

Lưu ý khi mở thẻ Visa Signature TPBank

Khi mở thẻ đen TPBank, khách hàng cần lưu ý một số điểm dưới đây:

  • Khi đăng ký mở thẻ bạn nên chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để tránh mất thời gian bổ sung hồ sơ.
  • Không chia sẽ thông tin thẻ như số thẻ, số CVV, mã PIN để hạn chế rủi ro mất tiền trong thẻ.
  • Nên tải app TPBank để quản lý thông tin cũng như các giao dịch được thực hiện trên thẻ.
  • Cần liên hệ ngân hàng TPBank khóa thẻ khẩn cấp khi mất thẻ hoặc nghi ngờ bị lộ thông tin thẻ.

Một số câu hỏi thường gặp

Nợ xấu có mở thẻ đen TPBank được không?

Ngân hàng TPBank hiện nay không hỗ trợ khách hàng nợ xấu mở thẻ tín dụng đen bạn nhé.

Mở Thẻ TPBank Visa Signature có mất phí không?

Vì PBank Visa Signature là loại thẻ kim loại nên khách hàng phải chịu 1 khoản phí khi mở thẻ là 4.000.000 VND.

Bao lâu thì nhận được thẻ TPBank Visa Signature?

Sau khi đăng ký mở thẻ và hồ sơ được xét duyệt thành công, khách hàng có thể nhận thẻ trong thời gian từ 3 – 7 ngày.

Mở Thẻ TPBank Visa Signature cần bao nhiêu tiền?

Khách hàng chỉ cần chứng minh được thu nhập theo yêu cầu của TPBank và đáp ứng được các điều kiện khác là có thể mở thẻ đen TPBank rồi nhé.

Kích hoạt thẻ đen TPBank như thế nào?

Để kích hoạt thẻ bạn soạn tin nhắn trên điện thoại theo cú pháp: TPB PIN gửi 8089

Kết luận

Thẻ Đen TPBank Visa Signature là gì? Đặc quyền ưu đãi, biểu phí sử dụng và cách mở thẻ như thế nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn tìm hiểu các thông tin trên, hy vọng đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích trong quá trình sử dụng dịch vụ TPBank.

]]>
https://banktop.xyz/the-den-tpbank/feed 0
Thẻ Tín Dụng VIB Có Rút Được Tiền Mặt Không? Phí Ra Sao? https://banktop.xyz/the-tin-dung-vib-co-rut-duoc-tien-mat-khong https://banktop.xyz/the-tin-dung-vib-co-rut-duoc-tien-mat-khong#respond Wed, 15 May 2024 07:05:34 +0000 https://banktop.xyz/?p=47817 Khi sử dụng thẻ tín dụng VIB, khá nhiều khách hàng thắc mắc rằng thẻ tín dụng VIB có rút được tiền mặt không? Vậy thì trong nội dung bài viết này, BANKTOP sẽ giúp bạn tìm hiểu và trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, chính xác nhất nhé!

Xem thêm:

Rút tiền mặt thẻ tín dụng là gì?

Có thể hiểu đơn giản rút tiền mặt thẻ tín dụng là hành động bạn ứng trước 1 khoản tiền từ thẻ tín dụng khi có nhu cầu tài chính mà không có sẵn tiền mặt. Khách hàng có thể rút tiền mặt thẻ tín dụng trực tiếp tại cây ATM hoặc tại chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng.

Thẻ tín dụng VIB có rút được tiền mặt không?

Câu trả lời là , không chỉ riêng ngân hàng VIB mà hầu hết các ngân hàng đều cho phép khách hàng rút tiền mặt từ thẻ tín dụng. Dưới đây là danh sách các loại thẻ tín dụng VIB có thể rút được tiền mặt:

  • Thẻ VIB Online Plus 2in1
  • Thẻ VIB Online Plus
  • Thẻ VIB Premier Boundless
  • Thẻ VIB Zero Interest Rate (có ưu đãi miễn lãi trong suốt thời hạn sử dụng thẻ)
  • Thẻ VIB Happy Drive
  • Thẻ VIB Travel Élite
  • Thẻ VIB Cash Back
  • Thẻ VIB Rewards Unlimited
  • Thẻ VIB Financial Free (chủ thẻ được rút tiền mặt không giới hạn đến 100% hạn mức)
  • Thẻ VIB Toss 2in1
  • Thẻ VIB TrueCard
Thẻ tín dụng VIB có rút được tiền mặt không?
Thẻ tín dụng VIB có rút được tiền mặt không?

Hướng dẫn rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng VIB

Như mình đã nói ở trên, khách hàng có thể rút tiền mặt thẻ tín dụng tại cây ATM hoặc trực tiếp tại ngân hàng. Dưới đây mình sẽ hướng dẫn cụ thể từng cách thực hiện như sau.

Rút tiền mặt thẻ tin dụng VIB tại chi nhánh ngân hàng

Từ tháng 9/2021, ngân hàng VIB hỗ trợ khách hàng ứng tiền mặt từ thẻ tín dụng trực tiếp tại phòng giao dịch. Để có thể rút tiền, bạn chỉ cần mang CMND/CCCD và thẻ tín dụng đến phòng giao dịch gần nhất trong giờ làm việc VIB để được nhân viên hỗ trợ rút tiền.

Có một lưu ý nho nhỏ là không phải tất cả các chi nhánh VIB đều có thể rút được tiền từ thẻ tín dụng mà hiện tại chỉ đang áp dụng tại các chi nhánh/phòng giao dịch VIB tại Hồ Chí Minh và Hà Nội thôi bạn nhé.

Rút tiền mặt thẻ tín dụng VIB tại ATM

Để rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VIB tại cây ATM bạn làm theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Đưa thẻ tín dụng VIB theo đúng chiều vào khe nhận thẻ tại cây ATM.
  • Bước 2: Nhập mã PIN thẻ tín dụng
  • Bước 3: Chọn Rút tiền và nhập số tiền cần rút
  • Bước 4: Hoàn thiện việc xác minh theo yêu cầu tại màn hình
  • Bước 5: Nhận tiền và nhận lại thẻ tín dụng

Hạn mức rút tiền mặt của thẻ tín dụng VIB là bao nhiêu?

Thẻ tín dụng được tạo ra với mục đích chính là để khách hàng sử dụng thanh toán hóa đơn khi mua sắm, ăn uống vì thế việc rút tiền mặt thẻ tín dụng không được khuyến khích. Dưới đây là hạn mức rút tiền thẻ tín dụng VIB:

  • Khách hàng chỉ có thể rút tối đa 70% hạn mức thẻ tín dụng.
  • Với thẻ tín dụng VIB Financial Free khách hàng có thể rút tối đa 100% hạn mức.
  • Với giao dịch rút tiền tại quầy, khách hàng cần rút tối thiểu 5 triệu mới được hỗ trợ.

Phí và lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng VIB

Quy định về biểu phí và lãi suất thẻ tín dụng VIB cụ thể như sau:

Loại thẻ Chi phí (VND) Lãi suất (%/tháng)
Thẻ VIB Online Plus 2in1 4% số tiền rút (tối thiểu 100.000) 2,83% – 3,33% (3%/tháng cho 03 kỳ sao kê)
Thẻ VIB Online Plus 2,83% – 3.33% (3%/tháng cho 03 kỳ sao kê)
Thẻ Premier Boundless 2,67% – 3,17% (2,83%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
Thẻ VIB Zero Interest Rêt 2,33% – 2,83% (2,5%/ tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
Thẻ VIB Happy Drive 2,67% – 3,17% (2,83% cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
Thẻ VIB Travel Élite 2,17% – 2,67%/tháng (2,33%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
Thẻ VIB Cash Back 2,67% – 3,17% (2,83%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
Thẻ VIB Rewards Unlimited 2,67% – 3,17% (2,83%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
VIB Toss 2in1 2,5%
VIB Truecard 2,83% – 3,33% (3%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)
VIB Financial Free 4% (tối thiểu 80.000) 2,83% – 3,33% (0% cho 03 kỳ sao kê đầu tiên)

Lưu ý khi rút tiền mặt thẻ tín dụng VIB

Ngân hàng VIB không khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, vì thế bạn nên lưu ý một số điểm dưới đây:

  • Không nên rút tiền quá hạn mức thẻ tín dụng vì sẽ phát sinh phí rút tiền và phí phạt khá cao.
  • Cần lưu ý để tránh lộ mã PIN, số CVV, số thẻ tín dụng khi rút tiền tại cây ATM.
  • Chỉ nên rút tiền tại cây ATM hoặc quầy giao dịch, tránh việc sử dụng dịch vụ rút tiền tại các cơ sở khác hoặc chợ đen
  • Chỉ rút tiền mặt từ thẻ tín dụng VIB khi thực sự cần thiết.

Có nên sử dụng dịch vụ rút tiền mặt thẻ tín dụng VIB bằng máy POS trên mạng?

Hiện nay khá nhiều dịch vụ hỗ trợ rút tiền mặt từ thẻ tín dụng bằng máy POS đang hoạt động bên cạnh ngân hàng. Tuy nhiên lời khuyên của mình là bạn nên hạn chế sử dụng các dịch vụ này vì phí khá cao và cũng không an toàn.

Kết luận

Thẻ tín dụng VIB có rút được tiền mặt không? Phí ra sao? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn trả lời những câu hỏi trên. Hy vọng đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng VIB.

]]>
https://banktop.xyz/the-tin-dung-vib-co-rut-duoc-tien-mat-khong/feed 0
Cashback Là Gì? Lợi Ích Thẻ Tín Dụng Hoàn Tiền Mua Sắm https://banktop.xyz/cashback-la-gi https://banktop.xyz/cashback-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 07:05:09 +0000 https://banktop.xyz/?p=970 Khi sử dụng thẻ tín dụng, chúng ta thường được áp dụng các chính sách ưu đãi hoàn tiền, hay còn được gọi là Cashback. Vậy thẻ tín dụng cashback là gì? Ưu điểm khi sử dụng thẻ Cashback như thế nào? Nên sử dụng thẻ tín dụng hoàn tiền (Cashback) của ngân hàng nào?

Tất cả sẽ được BANKTOP tổng hợp trong bài viết này.

Xem thêm:

Cashback là gì?

Cashback là một hình thức ưu đãi mà Ngân hàng dành riêng cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Qua đó khi khách hàng tiến hành mua sắm và dùng thẻ tín dụng để thanh toán sẽ được hoàn lại một phần tiền trực tiếp vào thẻ dựa theo giá trị hóa đơn thanh toán, thường chỉ khoảng 1 – 8%.

Mô hình Cashback này bắt nguồn từ Mỹ, sau đó lan rộng sang Anh và các quốc gia khác. Được nhiều ngân hàng áp dụng để tạo lợi thế cạnh tranh và kích cầu mua sắm.

Thẻ tín dụng Cashback là gì?

Thẻ tín dụng Cashback là các loại thẻ tín dụng được Ngân hàng cung cấp có áp dụng các chương trình hoàn tiền khi sử dụng thẻ để thanh toán hóa đơn tiện ích, thanh toán khi mua hàng.

cashback
Thẻ tín dụng cashback được nhiều khách hàng lựa chọn

Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Cashback khi thanh toán sẽ được hoàn tiền, hay nói dễ hiểu hơn là được giảm giá mua sản phẩm, số tiền giảm giá được cộng trực tiếp vào tài khoản thẻ tín dụng. Số tiền được hoàn lại khi sử dụng thẻ Cashback được tính theo % tổng giá trị đơn hàng khi bạn sử dụng thẻ để thanh toán. Tỷ lệ % này cao hoặc thấp tùy thuộc vào dịch vụ mà bạn sử dụng.

Ví dụ: Bạn sử dụng thẻ tín dụng hoàn tiền của một ngân hàng có giá trị hoàn tiền 5% tổng hoá đơn, khi bạn mua sắm  với tổng giá trị hóa đơn là 1.000.000 VNĐ, số tiền bạn sẽ được ngân hàng hoàn lại vào thẻ tín dụng của bạn là 0.05*1.000.000 = 50.000 VNĐ.

Cashback hoạt động như thế nào?

Tùy vào chương trình hoàn tiền mà bạn đã đăng ký thì Cashback hoạt động theo phương thức khác nhau, mình ví dụ như sau.

  • Hoàn tiền bằng thẻ tín dụng (Credit card): ngân hàng phát hành thẻ ký các thỏa thuận với đơn vị bán hàng, với mỗi giao dịch mua sắm của khách hàng, đơn vị bán hàng sẽ hoàn lại một phần cho đơn vị phát hành thẻ sau đó đơn vị này trích lại một phần để hoàn cho khách hàng dưới hình thức hoàn tiền.
  • Hoàn tiền thẻ ghi nợ nói chung được trả trực tiếp từ ngân hàng cho khách hàng.
  • Hoàn tiền từ trang web hoặc app: theo mình tìm hiểu thì đây là hình thức mới phát triển gần đây và phổ biến trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada …

Lợi ích của dòng thẻ tín dụng Cashback

Lợi ích của Ngân hàng khi phát hành thẻ Cashback

  • Thẻ cashback là con bài chiến lược nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trực tiếp với các Ngân hàng phát hành thẻ khác. Khi các ngân hàng cùng đều có thẻ cashback thì phần trăm hoàn lại sẽ là yếu tố chính quyết định sự lựa chọn của khách hàng.
  • Với các chương trình hoàn tiền do thẻ cashback mang lại, khách hàng sẽ thường xuyên sử dụng thẻ để mua sắm, thanh toán hóa đơn, qua đó tăng nguồn thu cho Ngân hàng.

Ưu điểm khi sử dụng thẻ Cashback đối với khách hàng

Chương trình hoàn tiền cùng với các chương trình tích điểm là cách giúp khách hàng tiết kiệm một số tiền không nhỏ khi chi tiêu, mua sắm bằng thẻ tín dụng.

3 Chương trình hoàn tiền nổi bật khi sử dụng thẻ tín dụng Cashback:

  • Hoàn tiền khi thanh toán dịch vụ bảo hiểm
  • Hoàn tiền trong lĩnh vực giáo dục
  • Hoàn tiền khi mua sắm

Hoàn tiền khi thanh toán dịch vụ bảo hiểm

Ví dụ như thẻ tín dụng VPBank được hoàn tới 6% khi thanh toán tiền bảo hiểm Manulife. Chính sách này giúp khách hàng được hưởng lợi và giảm chi phí cho gói bảo hiểm của mình

Hoàn tiền trong lĩnh vực giáo dục

Với những ai có con trong độ tuổi đi học thì đây quả là tính năng hấp dẫn. Mỗi tháng chi trả học phí cho con bạn đều được hoàn lại một số tiền nhất định. Tuy nhiên chỉ những trường có đặt Pos hoặc có cổng thanh toán online mới được hưởng ưu đãi này.

Hoàn tiền khi mua sắm

Tất cả các ngân hàng lớn hiện nay như HSBC, Techcombank, VPBank, ACB…đều có tính năng hoàn tiền khi mua sắm. Tuy nhiên tính năng này sẽ bị giới hạn số tiền hoàn tối đa trong tháng

Bên cạnh chương trình hoàn tiền, khách hàng sử dụng thẻ cashback sẽ có nhiều ưu đãi hơn các đối tượng khách hàng thông thường thông qua các chương trình kích cầu của Ngân hàng.

Top 10+ Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng hoàn tiền tốt nhất

Thẻ tín dụng hoàn tiền (Cashback) được tích hợp chương trình ưu đãi được các Ngân hàng dùng để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của mình. Khó có thể trả lời thẻ Cashback của ngân hàng nào tốt nhất vì mỗi loại thẻ đều có những ưu điểm riêng.

Dưới đây, mình sẽ tổng hợp một số thẻ tín dụng Cashback có chính sách hoàn tiền tốt nhất.

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC là thành viên của Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải có quy mô toàn cầu.

HSBC Việt Nam là một trong những ngân hàng có điều kiện phát hành thẻ tín dụng khó nhất hiện nay, tuy nhiên, nếu mở được thẻ tín dụng của HSBC, đặc biệt là thẻ tín dụng HSBC Cashback, bạn sẽ được hưởng những ưu đãi mà khó ngân hàng nào sánh kịp.

Thẻ tín dụng HSBC Cashback
Thẻ tín dụng HSBC Cashback

Cụ thể, HSBC Cashback có những ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng như sau:

  • Nhận ngay ưu đãi hoàn tiền lên tới 1.000.000 VNĐ dành cho chủ thẻ mới
  • Hoàn tiền tối đa lên tới 8% cho các hoạt động chi tiêu mỗi ngày, và 6% khi mua sắm chi tiêu tại các cửa hàng tiện ích , siêu thị. Đặc biệt, khách hàng nhận lương qua HSBC được hoàn tiền thêm 2%, tối đa 200.000 VNĐ/tháng.
  • Đối với các giao dịch đóng bảo hiểm và học phí, khách hàng sử dụng thẻ HSBC Cashback được hoàn tiền 1%
  • Và 0.5% đối với tất cả các chi tiêu còn lại.

Citibank

Citibank là ngân hàng Quốc tế lớn nhất tại Việt Nam, không quá khó hiểu khi thẻ tín dụng Citibank Cashback có mức hoàn tiền thuộc top cao nhất hiện nay. Thẻ tín dụng Cashback Citibank hoàn tiền lên tới 6% trên mọi giao dịch chi tiêu.

Thẻ tín dụng Citi Cashback

  • Hoàn tiền 6% khi chi tiêu tại CGV
  • Hoàn tiền 6% cho việc sử dụng thẻ Citi thanh toán các dịch vụ của Grab như Grab Food, Grab Delivery, Grab Rides.
  • Hoàn tiền lên tới 4% cho các chi tiêu bảo hiểm
  • 2% cho các hoạt động chi tiêu mua sắm tại trung tâm thương mại
  • Và nhiều tiện ích hoàn tiền khác

VIB

Ngân hàng VIB cũng áp dụng các chương trình hoàn tiền dành cho khách hàng sử dụng thẻ VIB Cashback không kém gì HSBC và CitiBank.

Thẻ tín dụng VIB Cashback
Thẻ tín dụng VIB Cashback

Cụ thể như sau:

  • Hoàn tiền ngay 6% trên giá trị thanh toán phí bảo hiểm Prudential từ thẻ tín dụng VIB qua Dịch vụ Ngân hàng điện tử VIB/MyVIB
  • Hoàn tiền 6% cho các hoạt động chi tiêu Y tế, Giáo dục
  • Hoàn tiền 3% cho lĩnh vực Ẩm thực, Xem phim tại rạp phim như CGV, Lotte Cinema
  • Hoàn tiền 0,3% cho tất cả các giao dịch còn lại, mức tối đa được hoàn là 1.000.000 VNĐ
  • Số tiền hoàn tối đa: Không giới hạn
  • Miễn lãi 55 ngày cho toàn bộ giao dịch chi tiêu, mua sắm.
  • Phí thường niên: 899.000VNĐ.

VPBank

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn 6% cho các giao dịch thanh toán Bảo hiểm online.
  • Hoàn 2% cho các chi tiêu tại siêu thị (Lotte mart, Big C, Co.op mart, Vinmart).
  • Hoàn 2% cho các chi tiêu Giáo dục và Y tế.
  • Hoàn 0.3% cho các chi tiêu khác.
  • Số tiền hoàn tối đa: 600.000 VNĐ/kỳ sao kê/chủ thẻ chính
  • Miễn phí thường niên năm đầu tiên.
  • Miễn phí thường niên năm tiếp theo nếu có tổng chi tiêu đạt từ 60 triệu đồng.

Yêu cầu:

  • Thu nhập hàng tháng tối thiểu 7.000.000VNĐ.

Thẻ tín dụng Vietcombank Cashplus Platinum American Express

Vietcombank là ngân hàng độc quyền phát hành thẻ American Express (Amex) tại Việt Nam. Nếu sử dụng thẻ Amex, chủ thẻ chỉ quẹt được ở những máy POS của ngân hàng Vietcombank thôi nhé, ngân hàng khác không chấp nhận.

Mức hoàn tiền:

  • Mức hoàn tiền: 1,5% toàn bộ giao dịch.
  • Hoàn tiền tối đa: Không giới hạn (hoàn tiền 3 tháng/ lần).
  • Thời gian miễn lãi 50 ngày.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên thẻ chính: 800.000VNĐ/năm.

MSB

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn tiền 20% khi mua vé xem phim trực tuyến tại các cụm rạp CGV, Lotte Cinema, BHD, Galaxy Cinema và Cinestar
  • Hoàn tiền 10% khi mua sắm trực tuyến tại Lazada, Tiki, Shopee, Adayroi, Amazon, Alibaba, Ebay và Delivery Now.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên: 299.000VNĐ.

SHB

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn tiền 6% cho chi tiêu mua sắm sản phẩm dịch vụ thể thao.
  • Hoàn tiền 5% cho chi tiêu Giáo dục.
  • Hoàn tiền 2% cho chi tiêu Y tế.
  • Hoàn tiền 0.3% cho các giao dịch khác.
  • Đặc biệt, hoàn thêm 1% cho các giao dịch chi tiêu tại nước ngoài bên cạnh mức hoàn tiền cho nhóm các giao dịch trên.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên: 450.000VNĐ.

SCB

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn tiền đến 10% lĩnh vực giải trí, ăn uống, thời trang, mua sắm trực tuyến, Du lịch.
  • Hoàn phí thường niên năm liền kề khi chi tiêu đủ điều kiện.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên: 400.000VNĐ.

Eximbank

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn tiền 5% cho chi tiêu bảo hiểm, bệnh viện, xăng dầu. Hoàn tiền 2% cho các chi tiêu giáo dục. Hoàn tiền tối đa: 700.000đ/tháng.
  • Hoàn tiền 1% cho các chi tiêu tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, quán ăn. Hoàn tiền 0,3% cho các chi tiêu khác.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên: 800.000VNĐ.

Standard Chartered

Đây là loại thẻ được thiết kế để tối ưu tiện ích cho những tín đồ du lịch hoặc mua sắm online.

Mức hoàn tiền:

  • Hoàn tiền đến 1% cho mọi chi tiêu và không giới hạn số tiền hoàn tối đa.

Yêu cầu:

  • Phí thường niên: 1.000.000VNĐ.

Hướng dẫn mở thẻ tín dụng Cashback nhanh nhất

Thủ tục mở thẻ tín dụng hoàn tiền

  • Chuẩn bị CMND hoặc thẻ CCCD.
  • Sổ hộ khẩu thường trú hoặc bằng lái xe.
  • Hợp đồng lao động/Bảng sao kê lương hoặc Xác nhận lượng.
  • Một số loại giấy tờ khác theo yêu cầu của từng ngân hàng.

Quy trình mở thẻ tín dụng Cashback

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của từng ngân hàng.
  • Bước 2: Nhân viên ngân hàng hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu phiếu đăng ký mở thẻ.
  • Bước 3: Sau khi hoàn tất thủ tục, nhân viên ngân hàng sẽ hẹn ngày nhận thẻ.
  • Bước 4: Khách hàng có thể đến ngân hàng nhận thẻ sau 10 đến 15 ngày.

Kết luận

Qua bài viết trên, chúng ta có thể thấy được những ưu điểm mà thẻ tín dụng cashback mang lại cũng như giải đáp được câu hỏi cashback là gì? HI vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những tư vấn và lựa chọn đúng đắn khi mở thẻ tín dụng.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/cashback-la-gi/feed 0
Mở Thẻ Tín Dụng Không Dùng Có Sao Không? Mất Phí Không? https://banktop.xyz/the-tin-dung-khong-su-dung-co-tinh-phi-khong https://banktop.xyz/the-tin-dung-khong-su-dung-co-tinh-phi-khong#respond Wed, 15 May 2024 07:02:04 +0000 https://banktop.xyz/?p=30665 Ngày nay, nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán, mua sắm trực tuyến trong và ngoài nước đang trở thành xu hướng của thời đại. Tuy nhiên, chủ sở hữu thẻ cần lưu ý những mức phí mà mỗi ngân hàng quy định riêng cho thẻ tín dụng. Vậy, trong trường hợp thẻ tín dụng không còn sử dụng thì có bị tính phí không? Tính như thế nào?

Hãy cùng BANKTOP tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Xem thêm:

Thẻ tín dụng không dùng có tính phí không?

Thẻ tín dụng – Credit Card là loại thẻ có chức năng hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán các khoản chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Trong quá trình sử dụng, mỗi ngân hàng sẽ quy định các mức phí cho thẻ tín dụng. Các loại phí này sẽ phát sinh khi sử dụng các tiện ích từ thẻ tín dụng như rút tiền, giao dịch ngoại tệ, lãi suất, phí thường niên. Vậy nếu trong trường hợp không sử dụng thì thẻ tín dụng có bị tính phí không?

Không sử dụng thẻ tín dụng thì có bị tính phí không?
Không sử dụng thẻ tín dụng thì có bị tính phí không?

Câu trả lời là ! Một khi khách hàng đã đăng ký mở thẻ tín dụng thành công, lập tức ngân hàng sẽ bắt đầu thu phí dịch vụ khi sử dụng thẻ. Trong trường hợp thẻ tín dụng chưa được kích hoạt thì chủ thẻ chỉ không thể sử dụng các tính năng của thẻ nhưng trạng thái của tài khoản tín dụng vẫn hoạt động.

Do đó, chủ sở hữu thẻ bắt buộc phải thanh toán đầy đủ các khoản phí do ngân hàng quy định, kể cả khi không sử dụng. Các khoản phí này sẽ được ngân hàng gửi sao kê đến chủ thẻ hàng tháng.

Các loại phí thẻ tín dụng được tính khi không sử dụng

Phí thường niên

Phí thường niên là khoản phí bắt buộc phải trả cho ngân hàng để duy trì thẻ và nhận các ưu đãi từ ngân hàng dù bạn có sử dụng hay không sử dụng thẻ. Thông thường phí này sẽ được tính theo năm. Mức phí này sẽ được quy định tùy thuộc vào loại thẻ tín dụng mà bạn đang sở hữu. Phí thường niên chỉ không được tính khi khách hàng tiến hành hủy thẻ.

Phí chậm thanh toán

Phí chậm thanh toán thẻ tín dụng là mức phí phát sinh khi bạn trả chậm số dư nợ thẻ tín dụng hàng tháng. Thông thường ngân hàng sẽ cho khách hàng 45-55 ngày miễn lãi. Tuy nhiên, nếu bạn không nếu sau thời gian này mà bạn chưa thanh toán đầy đủ số tiền hoặc trả ít hơn mức thanh toán tối thiểu thì bạn sẽ phải chịu một khoản tiền lãi số tiền còn lại.

Mỗi ngân hàng có một mức phí quy định khác nhau, thường sẽ là khá cao, từ 3-6% số tiền chậm thanh toán.

Lãi suất

Phí lãi suất là mức phí mà khách hàng phải chịu khi thực hiện rút tiền mặt hoặc chưa trả đủ số nợ hay không trả nợ đúng thời hạn. Tùy thuộc vào mỗi loại thẻ mà sẽ có một mức lãi suất khác nhau. Thông thường sẽ tầm 20%/năm tùy thuộc vào mỗi ngân hàng.

Phí giao dịch ngoại tệ

Một trong những chức năng được sử dụng chủ yếu của thẻ tín dụng là thanh toán các hóa đơn, mua sắm chi tiêu ở nước ngoài. Khi đó, chủ sở hữu thẻ sẽ phải chịu một mức phí là phí chuyển đổi ngoại tệ. Ngân hàng sẽ thu 2 khoản phí là phí giao dịch và phí chuyển đổi ngoại tệ và mức phí này sẽ rơi vào khoản 3-4% số tiền được giao dịch

Phí in sao kê

Trong trường hợp chủ sở hữu thẻ muốn yêu cầu ngân hàng in chi tiết các giao dịch phát sinh của thẻ trên giấy thì sẽ phải chịu một mức phí in sao kê. Mức phí in sao kê khi sử dụng thẻ tín dụng sẽ dao động từ 20.000 – 100.000 VNĐ. Tuy nhiên hiện nay vẫn một số ngân hàng có phí in sao kê khá thấp, chỉ từ 10.000VND/lần in.

Phí tiêu vượt hạn mức

Bản chất của thẻ tín dụng là chi tiêu trước trả tiền sau, trong một hạn mức do ngân hàng quy định. Hạn mức tín dụng thẻ là số tiền mà ngân hàng phát hành thẻ cấp cho bạn để thực hiện các giao dịch thanh toán hợp pháp và tuân theo điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ với ngân hàng.

Do đó chủ sở hữu thẻ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức cho phép. Trong trường hợp sử dụng thẻ vượt quá hạn mức được cấp, thì phí vượt quá hạn mức thẻ tín dụng sẽ phát sinh. Mức phí này có thể thay đổi theo từng loại thẻ tại từng ngân hàng.

Các loại dịch vụ không bị tính phí khi không sử dụng thẻ tín dụng

Sau khi nhận được thẻ tín dụng từ ngân hàng, chủ sở hữu thẻ sẽ phải chịu một số phí bắt buộc từ phía ngân hàng. Tuy nhiên cũng sẽ có một số loại phí dịch vụ được ngân hàng miễn phí khi không sử dụng thẻ tín dụng.

Các loại dịch vụ bị và không bị tính phí khi không sử dụng thẻ tín dụng
Các loại dịch vụ bị và không bị tính phí khi không sử dụng thẻ tín dụng

Có thể thấy mức phí quy định cho việc không sử dụng thẻ là rất nhiều. Tuy nhiên nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, hầu hết các ngân hàng sẽ miễn phí một số loại dịch vụ trong trường hợp không sử dụng thẻ. Cụ thể:

  • Phí quẹt thẻ tại các máy POS nội địa: Khi quẹt thẻ tại các điểm giao dịch ở trong nước sẽ không mất bất kỳ khoản phí nào.
  • Phí đăng ký phát hành thẻ: Là khoản phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng khi đăng ký làm thẻ. Phí này rơi vào từ 100.000 – 300.000 VND tùy mỗi loại thẻ của ngân hàng. Nhưng hiện tại cũng có một số ngân hàng miễn phí phát hành thẻ cho khách hàng.
  • Phí đăng ký thẻ phụ: Thẻ phụ là loại thẻ được mở ra dựa vào thẻ chính. Khi đăng ký thẻ phụ sẽ không phải chứng minh thu nhập hoặc làm giấy tờ phức tạp. Thẻ phụ sẽ được phát hành miễn phí, nhưng cũng có một số ngân hàng vẫn thu phí. Khoản phí này chỉ thu một lần duy nhất khi mở thẻ.
  • Phí hủy thẻ tín dụng: Nếu không còn nhu cầu sử dụng nữa mà bạn muốn hủy thẻ đi. Thao tác này sẽ được miễn phí giao dịch. Nhưng lưu ý trong trường hợp đánh mất thẻ mà muốn hủy thì ngân hàng sẽ thu một khoản phí dịch vụ nhé.

Làm cách nào để không bị tính phí thẻ tín dụng?

Hầu hết các ngân hàng sẽ tính rất nhiều loại phí dịch vụ khi sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, chủ sở hữu thẻ cũng sẽ có thể tránh được một số loại phí dịch vụ không cần thiết. Dưới đây là một số cách quản lý thẻ tín dụng để có thể không phải chịu phí thẻ tín dụng:

Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp

Đầu tiên, bạn nên chọn loại thẻ tín dụng có nhiều ưu đãi phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng của bạn. Trong trường hợp không sử dụng thường xuyên thì hãy chọn một loại thẻ tín dụng không mất phí thường niên, tuy nhiên các thẻ tín dụng này sẽ không có nhiều ưu đãi nổi bật.

Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp
Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp

Bạn hãy cân nhắc giữa việc chi tiêu hàng tháng, có thể nhận tiền, hoàn tiền hoặc đổi điểm thưởng hay nhận được các ưu đãi từ các hoạt động chi tiêu đó so với việc mất một khoản phí thường niên.

Không dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt

Không dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt
Không dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt

Một trong những mức phí mà bạn phải chịu đó là phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng. Thông thường mức phí này sẽ đi kèm với mức lãi suất khi rút tiền. Ngoài ra, số tiền ứng trước càng lớn thì phí ứng tiền mặt bị phát sinh càng cao. Vậy nên, hãy hạn chế dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt.

Thanh toán hết nợ trên thẻ tín dụng đúng hạn

Thẻ tín dụng được hoạt động dựa trên nguyên tắc thanh toán trước, trả tiền sau trong hạn mức do ngân hàng quy định. Khi đến kỳ thanh toán, bạn cần phải thanh toán đủ khoản tiền dư nợ này. Thông thường ngân hàng sẽ cho bạn 45 – 55 ngày miễn lãi để thanh toán.

Thanh toán hết nợ trên thẻ tín dụng đúng hạn
Thanh toán hết nợ trên thẻ tín dụng đúng hạn

Tuy nhiên nếu trong thời gian này bạn chưa thanh toán đủ thì sẽ bị ngân hàng tính lãi và thông thường lãi suất trễ thanh toán kỳ hạn sẽ rất cao. Vậy nên, tốt nhất bạn nên thanh toán đầy đủ số nợ trên thẻ tín dụng đúng hạn hoặc hãy thanh toán nhiều nhất trong khả năng của bạn và số tiền thanh toán ít nhất phải bằng số tiền tối thiểu ngân hàng yêu cầu để tránh phát sinh phí chậm thanh toán.

Đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng

Việc kiểm soát các khoản phí bắt buộc thanh toán hàng tháng của thẻ tín dụng là rất cần thiết và chủ sở hữu thẻ cần phải quan tâm. Do đó, để tránh được các khoản phí không cần thiết cũng như hạn chế việc quên thanh toán dẫn đến bị tính lãi suất cao thì hãy nên đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng.

Khi đăng ký phát hành thẻ, chủ thẻ có thể đăng ký một khoản thanh toán định kỳ hàng tháng vào thẻ tín dụng từ tài khoản thanh toán của với số tiền trong khả năng thanh toán nhưng cần ít nhất bằng khoản thanh toán tối thiểu. Bạn cần đảm bảo số tiền trong tài khoản thanh toán của bạn còn đủ để ngân hàng thực hiện thanh toán tự động.

Đừng chờ đến ngày hết hạn mới thanh toán

Như đã đề cập ở trên thì bạn sẽ có tối đa đến 45 ngày miễn lãi thẻ tín dụng (hoặc nhiều hơn tùy theo thẻ). Tuy nhiên, bạn nên thanh toán sớm hơn vào bất kỳ thời điểm nào phù hợp với bạn nhất trong tháng thay vì chờ đến ngày hết hạn thanh toán ghi trên sao kê.

Ví dụ nếu bạn được nhận lương vào một ngày nhất định mỗi tháng, hãy đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng vào ngày đó hoặc ngày hôm sau. Việc thanh toán sớm hơn khoản nợ này có thể giúp bạn tránh đi các rủi ro không cần thiết về lãi suất tính trên khoản nợ chưa thanh toán đủ cho ngân hàng.

Kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng

Tiếp theo, bạn nên ghi nhớ hạn mức tín dụng của thẻ bởi vì nếu vượt quá hạn mức thanh toán của thẻ thì bạn sẽ chịu một mức phí vượt hạn mức cũng như bị tính lãi suất rất lớn từ khoản tiền vượt hạn mức đó. Hãy đảm bảo rằng hạn mức thẻ được cấp ở mức vừa phải và bạn không chi tiêu vượt quá hạn mức này.

Chủ sở hữu thẻ nên thường xuyên kiểm tra bảng sao kê thẻ tín dụng và sử dụng ngân hàng trực tuyến hoặc ứng dụng Mobile Banking để theo dõi số dư của bạn.

Cài đặt tin nhắn thông báo

Ngoài ra, để tránh các rủi ro không cần thiết như chi tiêu quá hạn mức cho phép hoặc quên đi ngày cần thanh toán số nợ trong kỳ hạn thì bạn nên cài đặt các thông báo về biến động số dư hoặc nhắc nhở về thời gian đáo hạn khoản nợ mà bạn cần phải trả cho ngân hàng. Nếu bạn chưa có tính năng này, hãy đăng ký ngay với ngân hàng phát hành thẻ tín dụng của bạn.

Kiểm tra loại tiền tệ khi thanh toán online

Cuối cùng, bạn cũng nên kiểm tra loại tiền tệ khi thanh toán Online để có thể tránh được việc phát sinh phí chuyển đổi tiền tệ và phí giao dịch từ thẻ tín dụng của bạn. Thông thường, khi thực hiện việc thanh toán, chi tiêu, mua sắm từ nước ngoài, một số website mặc định loại tiền thanh toán là ngoại tệ, nhưng loại tiền tệ chính cho thẻ tín dụng của bạn vẫn là VND.

Do đó, để tránh các khoản phí không cần thiết, bạn nhớ kiểm tra loại tiền tệ và chuyển về tiền VND nếu cần trước khi bấm thanh toán.

Cách sử dụng thẻ tín dụng để tận dụng nhiều ưu đãi

Thẻ tín dụng mang lại rất nhiều ưu đãi cho khách hàng nhưng cũng đem lại những rủi ro nhất định nếu bạn không biết cách sử dụng thẻ một cách thông minh. Do đó, để hạn chế những rủi ro tài chính không đáng có cũng như bảo vệ túi tiền của mình, chủ sở hữu thẻ hãy nên lưu ý những vấn đề sau để tận dụng những ưu đãi từ thẻ tín dụng.

Cách sử dụng thẻ tín dụng để tận dụng nhiều ưu đãi
Cách sử dụng thẻ tín dụng để tận dụng nhiều ưu đãi

Cụ thể như sau:

  • Hãy hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng: Thường thì mức phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng rất cao lên tới 4%, do đó hãy cân nhắc thật kỹ khi sử dụng thẻ để rút tiền mặt.
  • Không nên mở quá nhiều thẻ tín dụng cùng một lúc vì sẽ có rất nhiều khoản phí phải trả đối với số thẻ này.
  • Thanh toán dư nợ trong thời gian miễn lãi: Hãy xây dựng 1 kế hoạch để trả nợ thẻ tín dụng đúng hạn và hãy trả trước thời gian miễn lãi của ngân hàng. Vì nếu sau thời gian này, ngân hàng sẽ tính mức lãi suất cho khoản nợ bạn chưa thanh toán và thông thường sẽ rất lớn.
  • Hãy xây dựng thói quen kiểm tra sao kê hàng tháng: Chủ thẻ cần đảm bảo số tiền mà bạn cần phải tra cho ngân hàng. Bạn nên kiểm tra thật kỹ tất cả các chi tiêu, nếu xuất hiện các khoản thanh toán đáng ngờ, hãy báo ngay cho ngân hàng càng sớm càng tốt.
  • Lưu ý ngày đến hạn thanh toán: Tránh trường hợp nợ dồn từ tháng này sang tháng sau càng khiến cho bạn khó khăn hơn khi trả nợ.
  • Đừng chi tiêu vượt quá hạn mức để giảm các chi phí không đáng có.
  • Lựa chọn thẻ tín dụng có nhiều ưu đãi sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả và không cần phải lo tới các khoản phí phát sinh.
  • Quản lý thẻ thông minh: Bạn có thể tự đóng mở tính năng thanh toán trực tuyến hoặc đóng thẻ khẩn cấp khi thẻ bị thất lạc bằng các dịch vụ tiện ích từ ngân hàng phát hành thẻ tín dụng.

Kết luận

Trên đây là những thông tin giải đáp cho mọi người về thắc mắc trong trường hợp không sử dụng thẻ tín dụng có bị mất phí hay không cũng như cách tính các mức phí này. Hy vọng qua bài viết trên, mọi người có thể dễ dàng kiểm soát cách sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh để hạn chế tối đa các rủi ro tài chính mà thẻ tín dụng mang lại.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/the-tin-dung-khong-su-dung-co-tinh-phi-khong/feed 0
Lãi Suất Thẻ Tín Dụng Techcombank Và Cách Tính Đúng Nhất https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-techcombank https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 07:00:49 +0000 https://banktop.xyz/?p=43625 Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là vấn đề quan trọng mà khách hàng cần nắm rõ. Dựa vào thông tin này người dùng sẽ tính được chi phí phải bỏ ra khi tham gia sử dụng dịch vụ. Vậy công lãi suất hiện tại được áp dụng như thế nào, công thức tính cụ thể ra sao?

Xin mời bạn theo dõi các thông tin được nhắc đến trong bài viết bên dưới.

Xem thêm:

Thẻ tín dụng Techcombank là gì? Có mấy loại

Thẻ tín dụng Techcombank là sản phẩm được ngân hàng Kỹ Thương cấp phép lưu hành. Sản phẩm cho phép người dùng chi tiêu và thanh toán dịch vụ trước sau đó trả lại phía ngân hàng. Ngoài ra, khi sử dụng thẻ này bạn còn nhận được nhiều ưu đãi và quyền lợi cực hấp dẫn.

Hiện nay, ngân hàng Techcombank đã cho ra mắt nhiều loại thẻ tín dụng, mỗi loại sẽ có chức năng và công dụng khác nhau. Sau đây là 4 loại thẻ phổ biến tại ngân hàng:

Loại thẻ tín dụng Hạng thẻ
Thẻ Visa Classic Gold Platinum
Thẻ Vietnam Airlines  Classic Gold Platinum
Thẻ Visa Priority Hạng chuẩn Platinum
Thẻ JCB Dream Card

Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là chi phí khách hàng phải bỏ ra khi thời hạn miễn lãi kết thúc. Khoản phí này được tính độc lập và không liên quan đến phí thường niên mà người dùng phải nộp cho ngân hàng hằng năm. Bên cạnh đó, nếu sử dụng thẻ để rút tiền mặt thì bạn cũng phải chịu một khoản phí nhất định theo quy định chung của NH. Tùy theo từng loại thẻ mà khoản lãi suất này sẽ có sự biến đổi khác nhau. 

Hiện nay, có 2 loại lãi suất thường thấy đó chính là lãi suất nợ quá hạn khi sử dụng dịch vụ và lãi suất khi rút tiền mặt. Vậy nên để tính toán chuẩn sát phí tiêu dùng hằng tháng thì người dùng đừng nên bỏ qua 2 loại tỷ số lãi suất này.

Mức lãi suất thẻ tín dụng Techcombank

Thông thường, khí chi tiêu bằng thẻ tín dụng thì bạn chỉ được miễn lãi suất trong 45 ngày đầu sử dụng. Sau khoản thời gian đó khách hàng cần đóng lãi suất cho Techcombank theo quy định mà ngân hàng đã đặt ra. Ngoài ra, khi sử dụng tiện ít rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng bạn cũng sẽ chịu mức lãi suất nhất định theo điều khoản của dịch vụ này đưa ra. 

Cụ thể, mức lãi suất thẻ tín dụng Techcombank đang được áp dụng như sau:

Lãi suất duy trì thẻ tín dụng Techcombank

Lãi suất duy trì thẻ tín dụng Techcom được chia làm 2 nhóm khác nhau, cụ thể là:

  • Nhóm 1: Khách hàng mới và khách hàng hiện tại đang sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng (không tính hội viên ưu tiên của ngân hàng).
  • Nhóm 2: Các khách hàng còn lại có thẻ ngân hàng nhưng không nằm trong nhóm 1.

Cụ thể, bảng lãi suất phân chia theo loại thẻ và theo nhóm cụ thể như sau:

Loại thẻ tín dụng và hạng thẻ Lãi suất tại ngân hàng Kỹ Thương (% / năm)
Nhóm 1 Nhóm 2
Thẻ Visa Hạng Classic 36% 36%
Thẻ Vietnam Airlines Hạng Classic 33% 33%
Thẻ Vietnam Airlines Hạng Gold 33% 33%
Thẻ Vietnam Airlines Hạng Platinum 28% 28%
Thẻ Tín Dụng JCB Dream Card 36% 36%
Thẻ Tín Dụng Everyday 33% 33%

Lãi suất rút tiền thẻ tín dụng Techcombank

Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền bằng thẻ tín dụng của ngân hàng Techcombank thì sẽ chịu mức lãi suất là 4%. Thời hạn tính lãi suất sẽ được tính từ lúc rút tiền đến khi thanh toán khoản nợ. Tuy nhiên, người dùng vẫn bị hạn chế số tiền rút, cụ thể chỉ được rút tối đa ở hạn mức tương ứng với loại thẻ sử dụng. Song song với đó ngân hàng cũng quy định mỗi lần rút tối thiểu phải là 100.000 đồng. 

Để hiểu rõ hơn về lãi suất thẻ tín dụng Techcombank khi khách hàng rút tiền mặt thì mời bạn cùng theo dõi bảng số liệu sau đây:

Địa điểm rút tiền mặt Số tiền tối thiểu trên mỗi lần rút Mức lãi suất áp dụng khi tham gia rút tiền mặt
Chi nhánh/ Phòng giao dịch của ngân hàng Techcombank 100.000 đồng Lãi suất 4% * số tiền vừa rút
Thẻ Dream Card Lãi suất 2% * số tiền vừa rút
Rút tiền  tại chi nhánh/PDG thuộc ngân hàng khác tại Việt Nam 100.000 đồng Lãi suất 4% * số tiền vừa rút
50.000 đồng đối với thẻ Dream Card
Rút tiền tại chi nhánh/PGD tại các ngân hàng khác tại nước ngoài 100.000 đồng Lãi suất 4% * số tiền vừa rút
50.000 đồng đối với thẻ Dream Card

Lãi suất giao dịch ngoại tệ

Điểm đặt biệt của thẻ tín dụng thuộc ngân hàng Kỹ Thương đó chính là tính năng rút tiền mặt ở khắp nơi trên thế giới. Vậy nên bạn có thể sử dụng thẻ để đi du lịch nước ngoài mà không lo hết tiền đột xuất. Cụ thể, khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền tại các phòng giao dịch của nước ngoài thì tiền lãi áp dụng sẽ ở mức 2.59%/ mỗi giao dịch. 

Lãi suất phạt thanh toán chậm

Như đã đề cập trước đó, thẻ tín dụng có chức năng sử dụng trước – thanh toán sau rất tiện lợi. Tuy nhiên khách hàng phải đảm bảo hoàn trả tiền cho ngân hàng đúng lãi suất và nằm trong khoản thời gian quy định. Nếu thanh toán chậm thì khách hàng sẽ phải đóng phạt với mức lãi suất lên đến 6%/năm. Mức lãi này áp dụng đồng đều cho mọi loại thẻ và ở mọi hạng thẻ của ngân hàng Techcombank.

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank

Tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank
Tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank

Để biết chính xác lãi suất tín dụng Techcombank mà bạn cần phải đóng thì có thể tính toán dựa theo công thức sau:

Công thức tính

Công thức tính lãi suất được áp dụng phổ biến và chính xác nhất là:

Số tiền lãi = ∑ (Số nợ quá hạn trên thực tế x Tổng thời gian không thanh toán đúng khoản nợ (Tính từ hạn chót của thời hạn thanh toán) x Lãi suất quá hạn)/365

Trong đó:

  • Số nợ quá hạn trên thực tế: Là số tiền còn nợ lại của khoản tiêu dùng mà khách hàng chưa thanh toán cho phía Techcombank.
  • Tổng thời gian không thanh toán đúng khoản nợ: Đây còn được gọi là thời gian quá hạn được tính từ ngày đầu tiên ghi nợ đến khi thanh toán hết số tiền còn thiếu ngân hàng. 
  • Mức lãi suất quá hạn: Chỉ số này sẽ thay đổi theo từng thời kỳ

Ví dụ

Để hiểu rõ hơn về cách tính lãi suất thẻ tín dụng Techcombank xin mời bạn theo dõi các ví dụ thực tế sau đây:

Ví dụ: Nếu bạn đang sử dụng Thẻ tín dụng Hạng Bạch Kim của ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam với lãi suất hằng năm là 24%. Chi tiêu trong tháng cụ thể của khách hàng này lần lượt là:

  • 29/2: Bạn thanh toán dịch vụ với số tiền là 2 triệu đồng thì số dư cuối ngày sẽ là 2.000.000 đồng
  • 2/3: Bạn mua thêm sản phẩm có giá trị 2 triệu đồng thì số dư cuối ngày sẽ là 4.000.000 đồng
  • 29/3: Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo yêu cầu thanh toán trước 2 triệu đồng vào ngày 13/4 hoặc ít nhất phải thanh toán 5%/ tổng số dư tức 100.000 đồng. 
  • 10/4: Bạn thanh toán cho ngân hàng Techcombank 1.000.000 đồng thì lúc này vẫn còn nợ ngân hàng 3.000.000 đồng

Lúc này bạn có thể tính được tiền lãi phải trả dựa theo công thức trong như sau:

  • Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 29/2 đến ⅓ là = 2 triệu* 3 ngày/365 * 24%/năm = 3.945 đồng
  • Số dư nợ được tính theo ngày từ 2/3 -10/4 sẽ là: 4.000.000 * 39 ngày/365 * 24%/năm  = 102.575 đồng
  • Số dư nợ được tính theo ngày từ 11/4 -13/4 sẽ là: 3.000.000 * 3 ngày/365 * 24%/năm = 5918 đồng. 

Vậy số tổng số tiền bạn phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là 3.945 + 102.575 + 5918 = 112.438 đồng.

Kinh nghiệm sử dụng thẻ tín dụng Techcombank hạn chế lãi suất

Để hạn chế phát sinh lãi suất tín dụng Techcombank thì bạn nên lưu ý các yếu tố sau đây:

  • Nắm rõ thời hạn thanh toán khoản chi tiêu dùng.
  • Ghi nhớ chu kỳ thanh toán để tránh bị phạt do thanh toán chậm.
  • Mỗi cá nhân sẽ được miễn lãi 30 ngày, sau khoản thời gian đó cần thanh toán đúng hẹn.
  • Đảm bảo chi tiêu vừa mức có thể đáp ứng khả năng thanh toán
  • Kích hoạt thẻ tín dụng sau khi được ngân hàng cấp mới.

Kết luận

Mong rằng các thông tin bổ ích về lãi suất thẻ tín dụng Techcombank và công thức tính lãi suất cụ thể được cập nhật trong bài viết của BANKTOP có thể giúp bạn hình dung ra được những thông tin quan trọng về tấm thẻ này. Hy vọng các bạn sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời khi sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Techcombank!

]]>
https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-techcombank/feed 0
5+ Cách Mở Thẻ Tín Dụng Không Cần Chứng Minh Thu Nhập https://banktop.xyz/mo-the-tin-dung-khong-can-chung-minh-thu-nhap https://banktop.xyz/mo-the-tin-dung-khong-can-chung-minh-thu-nhap#respond Wed, 15 May 2024 07:00:25 +0000 https://banktop.xyz/?p=1166 Mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập có được không? Chắc hẳn khá nhiều người còn chưa hiểu rõ khái niệm này vì luôn mặc định rằng phải có sao kê lương thì mới mở thẻ tín dụng được. Tuy nhiên, để đáp ứng được nhiều đối tượng khách hàng sử dụng thẻ, các ngân hàng đã triển khai nhiều chương trình cho phép mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập.

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

Mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập là gì?

Mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập hiểu đơn giản là ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng mà không cần chứng minh thu nhập thông qua bảng lương hay giấy tờ chứng minh thu nhập khác.

Mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập là một giải pháp để ngân hàng có thể tiếp cần nhóm khách hàng tiềm năng như khách hàng kinh doanh, làm tự do, freelancer …Đây là nhóm khách hàng có thu nhập ổn định nhưng không thể chứng minh thu nhập qua giấy tờ.

Vì sao có thể mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập?

Trước hết, chúng ta biết rằng có khá nhiều lý do mà hình thức mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập ra đời.

Nguyên nhân quan trọng nhất và đa số các ngân hàng đều biết rõ đó là số lượng khách hàng có đủ khả năng tài chính, đủ uy tín để sử dụng thẻ tín dụng mặc dù họ không thể chứng minh thu nhập lại lớn hơn rất nhiều nhóm khách hàng có thể chứng minh được điều này.

Bên cạnh đó cũng có thể lưu ý đến một số nguyên nhân như người mở thẻ không muốn tiết lộ thu nhập của bản thân hoặc nhận lương tiền mặt chứ không phải là chuyển khoản.

Thẻ tín dụng
Nhiều khách hàng không chứng minh được thu nhập nhưng lại có nhu cầu sử dụng thẻ

Vậy thì làm sao để có thể tiếp cận được nhóm khách hàng này? Và lẽ tất yếu hình thức mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập được các ngân hàng đưa vào hỗ trợ và ngay lập tức cho thấy được hiệu quả của nó.

5+ Cách mở Thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập

Mở thẻ tín dụng bằng tài sản thế chấp

Mặc dù chưa phổ biến, nhưng vẫn có một số ngân hàng áp dụng hình thức mở thẻ tín dụng bằng tài sản thế chấp (có thể là bất động sản hoặc sổ tiết kiệm) như VPBank, ANZ, Sacombank,… Dù vậy điều kiện mở thẻ cũng không hề dễ dàng đâu nhé!

Chẳng hạn như đối với Sacombank, khi mở thẻ bằng sổ tiết kiệm thì yêu cầu tài khoản phải hoạt động tối thiểu 6 tháng và số dư tối thiểu duy trì trong tài khoản là 32 triệu. Hoặc tương tự là 2 tháng và 50 triệu đồng đối thẻ ANZ. Khi đã đủ điều kiện, thì thời gian xét duyệt lâu cũng là một bất lợi của hình thức mở thẻ này. Ưu điểm duy nhất đó là hạn mức xét duyệt khá cao, lên tới 80% giá trị tài sản.

Một số gợi ý về ngân hàng mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập bằng tài sản thế chấp:

  • Tài sản thế chấp – sổ tiết kiệm: ShinhanBank, ACB, VPBank, Sacombank,…
  • Tài sản thế chấp – bất động sản: ShinhanBank, ACB, VPBank, Sacombank,…
  • Tài sản thế chấp – tiền gửi ký quỹ: VIB, ACB, Citibank, Shinhanbank, ABBank,…

Mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ

Nếu bạn đang thắc mắc vì sao Bảo hiểm nhân thọ lại có thể dùng để mở thẻ tín dụng, thì hãy đọc qua một số lý do dưới đây:

  • Bảo hiểm nhân thọ là một loại tài sản
  • Người mua bảo hiểm nhân thọ là những người có ý thức về bảo vệ sức khỏe, bảo vệ tài sản và cá nhân, gia đình. Do đó, uy tín và ý thức trách nhiệm của họ rất cao.
  • Mở thẻ tín dụng cho khách hàng có bảo hiểm nhân thọ, ngân hàng được sự bảo đảm từ bên thứ ba từ công ty bảo hiểm nhân thọ, còn tốt hơn rất nhiều so với các tài sản thế chấp khác.
mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ
Mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ

Một số ngân hàng mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập bằng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thể kể đến như : Sacombank, VPBank, ShinhanBank,…

Điều kiện mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ:

  • Trong ít nhất 1 năm trở lại đây khách hàng phải đóng bảo hiểm đầy đủ với mức phí ít nhất 10 triệu đồng/năm.
  • Khách hàng có độ tuổi nằm trong khoảng từ 22 – 60 tuổi.
  • Ngoài ra, tại một số ngân hàng khách hàng có thể tiến hành mở thẻ tín dụng nếu sở hữu sổ tiết kiệm của ngân hàng đó.

Hồ sơ mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ:

  • CMND/CCCD
  • Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú dài hạn nơi ở hiện tại (KT3)
  • Bản hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
  • Cung cấp biên lai đóng phí một năm gần nhất trở lại đây
  • Ảnh thẻ kích thước 3×4

Mở thẻ tín dụng phụ

Một đặc điểm mà hầu như Ngân hàng nào cũng hỗ trợ khi mở thẻ tín dụng là khách hàng có thể đăng ký thêm thẻ phụ dựa trên thẻ chính. Mở thẻ phụ có nhiều ưu điểm như:

  • Khách hàng mở thẻ phụ chỉ cần đủ 15 tuổi
  • Một thẻ chính có thể mở được từ 3 đến 5 thẻ tín dụng phụ.
  • Khách hàng mở thẻ phụ không cần chứng minh thu nhập
  • Các ưu đãi của thẻ phụ tương đồng với thẻ chính, khách hàng có thể sử dụng thẻ phụ với tất cả các chứng năng của thẻ chính.

Hầu hết các ngân hàng đều hỗ trợ mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập bằng cách mở thẻ phụ với điều kiện bao gồm:

  • Có mối quan hệ thân nhân với chủ thẻ chính và trong độ tuổi từ 18 trở lên.
  • Hạng của thẻ phụ chỉ có thể ngang bằng hoặc thấp hơn hạng của thẻ chính.

Hồ sơ mở thẻ phụ bao gồm:

  • Sổ hộ khẩu (Trong trường hợp chủ thẻ phụ không sống cùng chủ thẻ chính).
  • Bản sao CMND/CCCD (đối với công dân Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (đối với công dân là người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam

Mở thẻ tín dụng bằng cách thẻ đổi thẻ

Nếu bạn đang sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng và có lịch sử sử dụng thẻ tốt, đáo hạn thẻ tín dụng đúng hẹn. Bạn có mở thêm một thẻ tín dụng ở ngân hàng khác bằng cách sử dụng thẻ đó để làm hồ sơ mở thẻ. Ngân hàng sẽ căn cứ vào lịch sử tín dụng CIC, quá trình sử dụng và thanh toán thẻ cũ của bạn để quyết định cấp thẻ mới.

Được cấp thẻ tín dụng khi từng đi du lịch nước ngoài trong 5 năm gần nhất

Bạn cũng có thể mở thẻ tín dụng bằng cách chứng minh qua số lần đã từng đi du lịch nước ngoài trong 5 năm gần nhất. Từ đó, ngân hàng có thể kiểm định được số dư tài chính và thu nhập của bạn, làm căn cứ để phát hành thẻ.

Bạn chỉ cần cung cấp hộ chiếu để làm căn cứ cho ngân hàng xác minh số dư tài chính. Từ đó ngân hàng sẽ xác định hạn mức tín dụng cho thẻ.

Top 5 Ngân hàng mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập tốt nhất

Có khá nhiều ngân hàng hỗ trợ khách hàng mở thẻ tín dụng mà không cần bảng lương. Tuy nhiên khi dựa trên chất lượng dịch vụ, chương trình khuyến mãi và đánh giá của khách hàng thì dưới đây là 5 Ngân hàng hỗ trợ tốt nhất:

  • Ngân hàng VPBank
  • Ngân hàng Vietcombank
  • Ngân hàng Techcombank
  • Ngân hàng VIB
  • Ngân hàng ACB
  • Ngân hàng Sacombank

Ngân hàng Sacombank

Sacombank là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ mở thẻ không cần chứng minh thu nhập uy tín. Lợi thế mở thẻ credit có hạn mức thẻ tại Sacombank bằng 1.2 lần hạn mức thẻ tại các ngân hàng khác. Hạn mức tối đa 500 triệu đồng, với nhiều ưu đãi dịch vụ, hỗ trợ khách hàng.

Thông tin về thẻ tín dụng Sacombank:

  • Rút tiền mặt tối đa 90% hạn mức.
  • Trả góp lãi suất 0% tại các đối tác liên kết và không liên kết với Sacombank.
  • Mua trước, trả sau với tối đa 55 ngày được miễn lãi, hạn mức tín dụng lên đến 200 triệu VND.
  • Vay tiêu dùng qua ứng dụng Sacombank Pay với lãi suất 0.75%/ tháng.
  • Ưu đãi đặc biệt khắp thế giới từ tổ chức thẻ quốc tế Visa và Mastercard.
  • Thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ (POS) trên thế giới và qua Internet.
  • Tham gia chương trình Sacombank Plus: Giảm giá đến 50% tại hàng trăm điểm mua sắm, làm đẹp, ẩm thực, du lịch…
  • Hoàn 5% cho giao dịch online  và 0,5% cho các giao dịch khác
  • Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank là 1,6% – 2,1% tháng
  • Hình thức mở thẻ theo: Hưởng lương/Số tiết kiệm/Bảo hiểm nhân thọ/Sở hữu (nhà cho thuê, bất động sản)/Thẻ tín dụng ngân hàng khác/Khoản vay thế chấp
  • Khách hàng phải có Hộ khẩu/KT3 tại Hồ Chí Minh

Ngân hàng VPBank

VPBank hiện là ngân hàng hỗ trợ nhiều giải pháp mở thẻ Credit không cần chứng minh thu nhập nhất. Với 4 cách hữu ích cho khách hàng:

  • Mở thẻ tín dụng phụ
  • Căn cứ dựa trên thẻ Credit của ngân hàng khác.
  • Mở thẻ tín dụng VPbank với bảo hiểm nhân thọ
  • Dựa trên lịch sử du lịch trong 5 năm gần nhất.

Thông tin về thẻ tín dụng VPBank:

  • Miễn phí thường niên năm đầu tiên khi phát sinh 1 giao dịch tài chính bất kỳ trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ
  • Mở thẻ 100% online dễ dàng, không mất công đến quầy giao dịch
  • Nhận thẻ tận tay, ngay nơi bạn muốn hoàn toàn miễn phí
  • Ưu đãi hấp dẫn giảm tới 50% tại các đối tác nhà hàng & cafe
  • Thời hạn miễn lãi lên đến 45 – 55 ngày
  • Mua sắm trả góp lãi suất 0%
  • Rút tiền mặt lên đến 100% tổng hạn mức
  • Rút tiền mặt không mất phí
  • Hoàn tiền 6% cho mua sắm Online (thời trang, công nghệ, sách báo), Grab, Be, Goviet
  • Hoàn tiền 2% cho chi tiêu Giáo dục, Y tế & tại siêu thị (Lotte mart, Big C, Co.op mart, Vinmart)
  • Đăng ký trả góp cho giao dịch thẻ với lãi suất ưu đãi 2%/tháng
  • Tặng điểm thưởng cho giao dịch 1.000 VNĐ = 3 điểm
  • Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank là 2,5% – 3,1% tháng
  • Hình thức mở thẻ theo: Hưởng lương/Số tiết kiệm/Bảo hiểm nhân thọ/Thẻ tín dụng ngân hàng khác/Khoản vay thế chấp/Du lịch nước ngoài.
  • Khách hàng phải có Hộ khẩu/KT3: ở tất cả 64 tỉnh thành phố lớn trên toàn quốc

Ngân hàng Techcombank

Techcombank hỗ trợ khách hàng mở thẻ không cần chứng minh thu nhập tiện lợi với nhóm đối tượng:

  • Khách hàng có tài khoản tiết kiệm từ 30 – 500 triệu.
  • Khách hàng có tài khoản thanh toán có số dư 25 – 70 triệu đồng và duy trì ổn định.
  • Khách hàng techcombank có khoản vay có tài sản đảm bảo tại ngân hàng.
  • Khách hàng có tài sản đảm bảo: Bảo hiểm nhân thọ, chứng chỉ ký quỹ.

Ngân hàng VIB

VIBbank cung cấp giải pháp mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập, với nhiều hạng thẻ tiện lợi.  Điều kiện mở thẻ Credit VIB không cần chứng minh thu nhập:

  • Mở thẻ Credit VIB dựa trên thẻ tín dụng của ngân hàng khác (Không phải ở công ty tài chính khác). Với hạn mức từ 70 – 130% thẻ Credit hiện có. Tại thời điểm cấp thẻ, tổng dư nợ của các thẻ tín dụng không vượt quá 90% hạn mức các thẻ cộng lại. Điều kiện hạn mức thẻ Credit của các ngân hàng sẽ khác nhau.
  • Mở thẻ Credit VIB dựa trên hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Yêu cầu hợp đồng bảo hiểm phải mua qua ngân hàng VIB, đóng tối thiểu 1 năm với hạn mức trên 20 triệu, hợp đồng ký qua 21 ngày. Hạn mức được cấp trên 125% phí bảo hiểm/ năm.
  • Mở thẻ Credit VIB qua sổ tiết kiệm tại ngân hàng, với giá trị sổ trên 200 triệu, thời hạn trên 6 tháng, đối tượng từ 24 – 60 tuổi.
  • Khách hàng là hội viên của chương trình Bông Sen Vàng Vietnam Airline. Đối tượng có độ tuổi từ 24 – 60 tuổi, hạng hội viên (Titanium, Gold, Platinum).

Kết luận

Trên đây là 5 cách mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập tối ưu nhất và đơn giản nhất được chúng tôi tổng hợp. Nếu bạn thấy mình phù hợp với hình thức nào, hãy đăng ký ngay. Hi vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin bổ ích khi có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/mo-the-tin-dung-khong-can-chung-minh-thu-nhap/feed 0
Cách Kích Hoạt Thẻ Tín Dụng FE Credit Nhanh, An Toàn Nhất https://banktop.xyz/kich-hoat-the-tin-dung-fe-credit https://banktop.xyz/kich-hoat-the-tin-dung-fe-credit#respond Wed, 15 May 2024 06:59:30 +0000 https://banktop.xyz/?p=30984 FE Credit được biết đến là một công ty tài chính đang cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng được nhiều người tin dùng trên thị trường hiện nay. Nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trước, thanh toán sau của người dùng, công ty FE Credit đã phát hành thẻ tín dụng FE với nhiều tính năng và ưu đãi cho khách hàng sử dụng. Tuy nhiên, để có thể hưởng các trải nghiệm từ thẻ, khách hàng phải tiến hành kích hoạt thẻ tín dụng FE credit sau được cấp.

Bài viết dưới đây BANKTOP sẽ chia sẻ 5 cách kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit nhanh và đơn giản nhất.

Xem thêm:

Vài nét về thẻ tín dụng FE Credit

Thẻ tín dụng FE CREDIT là loại thẻ chi tiêu trước, trả tiền sau được công ty tài chính FE Credit phát hành nhằm mang đến cho khách hàng một công cụ thanh toán tiện lợi và nhanh chóng.

Khi sở hữu thẻ tín dụng FE Credit, khách hàng sẽ được thoải mái chi tiêu, mua sắm, thanh toán các dịch vụ, hóa đơn mà không cần sử dụng tiền mặt. Bên cạnh đó, chủ sở hữu thẻ sẽ được ưu đãi hỗ trợ miễn lãi 0% số tiền đã chi tiêu trong vòng 45 ngày từ ngày phát sinh giao dịch. Vậy nên, chủ thẻ cần phải cố gắng cân đối chi tiêu để hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng hạn để tránh các rủi ro lãi suất và phạt trả chậm.

Hơn thế nữa, khi sở hữu thẻ tín dụng của FE, bạn sẽ có thể thực hiện các giao dịch thanh toán mua sắm Online hoặc tại quầy, thanh toán tiền bảo hiểm, viện phí, học phí, hỗ trợ chi tiêu thanh toán cho các hoạt động kinh doanh vừa và nhỏ một cách nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.

Thẻ tín dụng công ty tài chính FE Credit
Thẻ tín dụng công ty tài chính FE Credit

Hiện nay, FE Credit đang phát hành 2 hạng thẻ chính đó là

  • Thẻ FE CREDIT Plus+: Hạn mức tín dụng từ 6 – 60 triệu đồng
  • Thẻ FE CREDIT hạng vàng: Hạn mức tín dụng từ 30 – 60 triệu đồng

Dưới đây là một số ưu điểm của thẻ tín dụng FE Credit:

  • Đầu tiên, hạn mức tín dụng của thẻ khá cao, dao động từ 2 – 60 triệu tuỳ thuộc vào từng đối tượng khách hàng
  • Tiếp theo, phí thường niên của thẻ tín dụng FE Credit tương đối thấp so với các dòng thẻ tín dụng khác, chỉ ở mức 210.000 VNĐ/năm
  • Bên cạnh đó, nếu không may sử dụng quá hạn mức cho phép thì bạn chỉ phải chịu mức phí vượt hạn mức là 4% tổng số tiền vượt hạn mức với tối thiếu 99.000 VNĐ
  • Ngoài ra, trong trường hợp bạn quên trả khoản dư nợ tín dụng cho công ty FE Credit thì bạn chỉ phải chịu mức lãi suất trong hạn là 4.08%/tháng. Mặc dù vậy, bạn cũng nên cố gắng trả toàn bộ hoặc là bằng khoản thanh toán tối thiểu để tránh phải chịu các rủi ro về lãi suất này.
  • Mặc khác, nếu bạn thanh toán trước thời hạn quy định của công ty thì mức phí tất toán trước hạn chỉ ở mức 4% trên khoản trả góp còn lại, tương đối thấp so với thị trường.
  • Cuối cùng, phí chuyển đổi trả góp thẻ tín dụng FE Credit là từ 1.99% đến 3.99% giá trị giao dịch. Do đó, bạn có thể thoải mái mua sắm, chi tiêu mà không cần phải lo lắng quá nhiều về mức lãi suất trả góp đến từ thẻ tín dụng của công ty tài chính FE.

Cách kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit đơn giản nhất

Sau khi đã đăng ký và phát hành thẻ tín dụng của công ty FE Credit thành công, việc đầu tiên bạn cần phải làm đó là tiến hành kích hoạt thẻ. Nguyên nhân là nếu bạn không thực hiện kích hoạt thẻ trong thời gian FE quy định (thông thường là 30 ngày) thì thẻ của bạn sẽ bị khóa và bạn sẽ không thể sử dụng các tiện ích của thẻ FE nếu bạn chưa kích hoạt.

Hiện nay, công ty FE Credit đang cung cấp rất nhiều cách khác nhau để khách hàng có thể dễ dàng kích hoạt thẻ tín dụng của mình. Dưới đây là 5 cách kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit nhanh chóng và thuận tiện nhất để mọi người tham khảo.

Kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit qua tổng đài

Hiện nay, công ty tài chính FE Credit đang có một lượng khách hàng sử dụng dịch vụ rất đông đảo. Do đó nhằm đáp ứng các yêu cầu cũng như giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng nhất, công ty FE đã xây dựng tổng đài FE Credit với đầu dây (028) 39 333 888.

Sử dụng Hotline của FE Credit để kích hoạt thẻ tín dụng
Sử dụng Hotline của FE Credit để kích hoạt thẻ tín dụng

Bạn cũng hoàn toàn có thể liên hệ đến số Hotline này để yêu cầu kích hoạt thẻ tín dụng của mình. Khách hàng chỉ cần gọi điện đến tổng đài FE Credit theo số máy đường dây nóng (028) 39 333 888. Thực hiện yêu cầu kích hoạt thẻ và sau đó làm theo hướng dẫn của nhân viên chăm sóc khách hàng. Bạn cần chuẩn bị một số thông tin cá nhân liên quan đến thẻ như: tên, số CMND, số thẻ, … để yêu cầu mở thẻ của bạn được hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất.

Kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit qua SMS Banking

Cách tiếp theo và cũng khá đơn giản cho người dùng yêu cầu kích hoạt thẻ tín dụng FE đó là sử dụng hệ thống tổng đài tin nhắn của công ty FE Credit. Đây là cách kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit một cách an toàn và nhanh chóng nhất.

Khách hàng cần soạn tin nhắn theo cú pháp và gửi đến tổng đài FE Credit 8083. Thông tin cú pháp như sau:

AC<4 số cuối của thẻ> gửi 8083

Click vào đường dẫn bảo mật để kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit

Sau khi đã đăng ký phát hành thẻ thành công tại các phòng giao dịch của công ty tài chính FE. Hệ thống của FE Credit sẽ gửi cho bạn một tin nhắn xác thực đến trực tiếp số điện thoại đăng ký mở thẻ tín dụng của bạn. Nội dung tin nhắn sẽ có một đường dẫn bảo mật, được VPBANK FC hỗ trợ để bạn thực hiện kích hoạt thẻ tín dụng một cách an toàn.

Khách hàng chỉ cần Click vào được dẫn bảo mật trên và nhập <4 số cuối của thẻ> để tiến hành kích hoạt thẻ.

Đến trực tiếp ngân hàng để kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit

Trong trường hợp bạn không thể sử dụng các cách trên, thì bạn vẫn có thể thực hiện kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit của mình bằng cách đi đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của công ty FE để yêu cầu nhân viên kích hoạt thẻ. Đây là cách truyền thống được nhiều người lựa chọn, tuy nhiên cách này khá mất thời gian cho người dùng.

Đến trực tiếp ngân hàng để kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit
Đến trực tiếp ngân hàng để kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit

Các bước kích hoạt thẻ tín dụng tại điểm giao dịch của công ty FE Credit như sau:

  • Bước 1: Đến chi nhánh/phòng giao dịch FE CREDIT gần nhất để yêu cầu kích hoạt thẻ.
  • Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ đến lượt giao dịch
  • Bước 3: Vào quầy giao dịch theo số trên phiếu và yêu cầu nhân viên tư vấn kích hoạt thẻ cho bạn
  • Bước 4: Nhân viên tư vấn tiếp nhận yêu cầu. Lúc này bạn cần xuất trình giấy tờ tùy thân cho nhân viên ngân hàng cũng như các thông tin về số thẻ và số tài khoản thẻ để nhân viên xác thực thông tin.
  • Bước 5: Nhân viên check thông tin và kích hoạt thẻ cho khách hàng
  • Bước 6: Nhận thông báo kích hoạt thẻ thành công.

Kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit qua ứng dụng FE Credit Mobile

FE Credit Mobile là ứng dụng quản lý tài khoản thẻ tín dụng/hợp đồng vay do FE phát hành nhằm hỗ trợ khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra thông tin, thực hiện giao dịch, thanh toán hóa đơn và rất nhiều tiện ích khác, …

Kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit qua ứng dụng FE Credit Mobile
Kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit qua ứng dụng FE Credit Mobile

Với ứng dụng này, khách hàng hoàn toàn có thể dễ dàng thực hiện kích hoạt thẻ tín dụng của mình một cách nhanh chóng và tiện lợi mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, bạn phải tiến hành đăng ký sử dụng dịch vụ này với công ty tài chính FE Credit. Các bước thực hiện kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit bằng ứng dụng FE Credit Mobile như sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản
  • Bước 2: Chọn dấu “≡” ở góc trái màn hình
  • Bước 3: Chọn mục “Tài khoản của tôi”
  • Bước 4: Chọn mục “Quản lý thẻ” và lựa chọn thẻ tín dụng muốn kích hoạt
  • Bước 5: Chọn mục “Thẻ kích hoạt” để thực hiện kích hoạt thẻ

Trước khi kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit cần lưu ý điều gì?

Có thể thấy việc kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit là một điều bắt buộc để khách hàng có thể sử dụng thẻ. Hàng tháng, trước mỗi kỳ thanh toán thẻ tín dụng thì FE Credit sẽ gửi một bản sao kê tới khách hàng bao gồm các giao dịch, phí, lãi phát sinh, các khoản đã thanh toán, số tiền thanh toán tối thiểu và ngày hết hạn thanh toán. Thông thường sẽ được gửi vào Email của khách hàng. Và khách hàng cần có trách nhiệm thanh toán khoản tiền cho FE Credit theo thời gian quy định.

Tuy nhiên, để có thể kích hoạt thẻ FE CREDIT một cách nhanh chóng và an toàn, trước khi thực hiện kích hoạt thẻ tín dụng, bạn cần phải chú ý các điều sau:

  • Đầu tiên là cần kiểm tra lại các thông tin có ghi trên thẻ như: Thông tin về tên, số thẻ, số tài khoản được dập nổi trên thẻ.
  • Tiếp theo là các thông tin mã số cá nhân (hay còn gọi là mã PIN) gồm 4 chữ số được sử dụng trong giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM
  • Ngoài ra, chủ thẻ nên ký ngay vào phần dải chữ ký hợp lệ ở mặt sau thẻ ngay sau khi nhận được thẻ
  • Trong trường hợp các thông tin nếu trên không chính xác, bạn cần phải lập tức thông báo cho nhân viên của công ty FE Credit để được hỗ trợ kịp thời.

Kết luận

Trên đây là chia sẻ về 5 cách giúp khách hàng có thể kích hoạt thẻ tín dụng FE Credit một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Hy vọng người dùng sử dụng thẻ tín dụng của công ty FE có thể thực hiện kích hoạt thẻ dễ dàng để có thể trải nghiệm các tiện ích tuyệt với mà thẻ tín dụng của FE mang lại.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/kich-hoat-the-tin-dung-fe-credit/feed 0
Thẻ Đen Techcombank: Quyền lợi Khách hàng VIP & cách mở https://banktop.xyz/the-den-techcombank https://banktop.xyz/the-den-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:59:18 +0000 https://banktop.xyz/?p=40884 Thẻ đen Techcombank là loại thẻ tín dụng cao cấp nhất của ngân hàng Techcombank, dành riêng cho giới thượng lưu và những khách hàng có thu nhập cao. Thẻ đen Techcombank mang đến sự khác biệt và đẳng cấp thông qua thiết kế sang trọng, hạn mức tín dụng cao, cùng với nhiều ưu đãi và đặc quyền độc quyền.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về thẻ đen Techcombank, bao gồm đối tượng phù hợp, thiết kế và đẳng cấp của thẻ, ưu đãi và đặc quyền dành cho chủ thẻ, hạn mức tín dụng, điều kiện và thủ tục mở thẻ, dịch vụ chăm sóc khách hàng, cũng như phí thường niên và ưu đãi miễn phí.

Cùng BankTop tìm hiểu qua nội dung bài viết!

Thẻ đen Techcombank là gì?

Thẻ đen Techcombank (hay thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature) là dòng thẻ “Quyền lực” nhất được ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) phát hành. Thẻ đen Techcombank là sản phẩm thẻ kết hợp giữa ngân hàng Techcombank và thương hiệu nhận diện toàn cầu Visa.

Thẻ đen Techcombank chỉ được phát hành giới hạn cho khách hàng là hội viên Priority của ngân hàng Techcombank.

Thẻ đen Techcombank là gì?
Thẻ đen Techcombank là gì?

Dòng thẻ VIP Techcombank Visa Signature có một số đặc điểm nổi bật như:

  • Thẻ đen Techcombank sở hữu thiết kế độc đáo và sang trọng, với chất liệu thẻ làm từ kim loại cao cấp và bền bỉ. Mỗi chiếc thẻ đều được khắc tên chủ thẻ, thể hiện sự độc quyền và đẳng cấp. Thiết kế tinh tế của thẻ tạo nên sự khác biệt so với những loại thẻ thông thường, mang đến cho chủ thẻ cảm giác tự hào và niềm vui khi sử dụng.
  • Hạn chế số lượng thẻ phát hành ra thị trường.
  • Thẻ đen Techcombank phù hợp với giới thượng lưu và những cá nhân có thu nhập cao. Để sở hữu thẻ đen, khách hàng cần có thu nhập tối thiểu từ 80 triệu đồng/tháng trở lên và có lịch sử tín dụng tốt.
  • Phí duy trì thẻ được áp dụng cao hơn nhiều lần so với thẻ Techcombank Visa thông thường.
  • Thẻ chỉ được cấp cho những đối tượng được ngân hàng quy định, không phải phát hành đại trà.

Thẻ đen Techcombank sở hữu những tính năng nổi bật, vượt trội hơn so với những dòng thẻ thông thường như:

  • Thanh toán không chạm.
  • Công nghệ bảo mật 3D Secure.
  • Quản lý thẻ dễ dàng trên Techcombank Mobile.
  • Hỗ trợ 24/7.

Các loại thẻ đen Techcombank đang phát hành

Hiện nay, ngân hàng Techcombank đang phát hành 2 dòng thẻ đen đó là thẻ đồng thương hiệu và thẻ không liêt kết.

Thẻ tín dụng đen Techcombank đồng thương hiệu với Vietnam Airlines:

  • Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic.
  • Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold.
  • Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum.
  • Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Priority.
  • Thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority.

Thẻ tín dụng đen Techcombank không liên kết:

  • Thẻ Techcombank Visa Signature.
  • Thẻ Techcombank Visa Infinite.
  • Thẻ Techcombank Visa Classic.
  • Thẻ Techcombank Visa Gold.
  • Thẻ Techcombank Visa Platinum.
  • Thẻ Techcombank Visa Priority.
  • Thẻ Techcombank Visa Platinum Priority.

So sánh thẻ đen Techcombank với các dòng thẻ tín dụng khác

Thẻ đen Techcombank sở hữu những tính năng nổi bật, vượt trội hơn so với những dòng thẻ thông thường như:

  • Thanh toán không chạm.
  • Công nghệ bảo mật 3D Secure.
  • Quản lý thẻ dễ dàng trên Techcombank Mobile.
  • Hỗ trợ 24/7.

Bảng so sánh ưu đãi của thẻ đen Techcombank:

Ưu đãi Techcombank Black Thẻ khác
Hoàn tiền Lên đến 10% 1-5%
Du lịch Vé máy bay miễn phí, nâng hạng vé, ưu đãi khách sạn 5 sao Ưu đãi cơ bản
Mua sắm Giảm giá đến 50% tại các cửa hàng cao cấp Giảm giá thông thường
Golf Chơi miễn phí, ưu đãi dịch vụ cho thuê Không có hoặc ưu đãi hạn chế

Những đặc quyền thẻ đen Techcombank vượt trội so với thẻ tín dụng thông thường

So với dòng thẻ tín dụng Techcombank thông thường, thẻ đen Techcombank mang lại những quyền lợi khách hàng VIP Techcombank cho chủ sở hữu thẻ với các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cũng như tiện ích nổi bật, bao gồm:

  • Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 55 ngày.
  • Phí giao dịch ngoại tệ 1,2% thấp nhất trong các dòng thẻ tín dụng hiện nay.
  • Thẻ cung cấp chương trình hoàn tiền và tích điểm hấp dẫn, với tỷ lệ hoàn tiền lên đến 10% cho các chi tiêu trong và ngoài nước.
  • Ưu đãi du lịch bao gồm vé máy bay miễn phí, nâng hạng vé, ưu đãi đặc biệt tại các khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao trên toàn thế giới.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu cho chủ sở hữu cũng như người thân lên đến 10,5 tỷ đồng.
  • Hoàn phí phát hành, phí thường niên năm đầu nếu thẻ giao dịch đạt 5 triệu đồng trong vòng 30 ngày kể từ khi kích hoạt thẻ.
  • Hạn mức tín dụng cao nhất trong các dòng thẻ tối đa lên đến 1,2 tỷ đồng.
  • Nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn từ chương trình khuyến mãi định kỳ của ngân hàng.
  • Thoải mái chi tiêu mua sắm tại các điểm ATM/POS chấp nhận thẻ trên toàn cầu.
  • Công nghệ thẻ chip contactless , thanh toán không cần tiếp xúc đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • Có tổng đài hỗ trợ riêng 24/7, đảm bảo chăm sóc khách hàng tối đa.
  • Phương thức thanh toán linh hoạt trực tuyến, mọi lúc mọi nơi.
  • Được hưởng những ưu đãi hấp dẫn về sân golf cao cấp trong nước hoặc quốc tế.
  • Miễn phí các dịch vụ internet banking, SMS banking, mobile banking…
  • Ngoài ra, chủ thẻ còn được hưởng ưu đãi mua sắm tại các trung tâm thương mại, cửa hàng cao cấp, với mức giảm giá lên đến 50%. Thẻ cũng mang đến quyền lợi golf độc quyền, như được chơi miễn phí tại các sân golf đẳng cấp, ưu đãi đặc biệt cho dịch vụ cho thuê dụng cụ và xe golf.

Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng đen Techcombank

Điều kiện mở thẻ đen Techcombank

Thẻ VIP Techcombank chỉ hỗ trợ khách hàng đăng ký khi đáp ứng đủ điều kiện, cụ thể như sau.

Khách hàng có tài sản đảm bảo:

  • Khách hàng là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
  • Nằm trong độ tuổi từ 18 – 68 tuổi.
  • Có CMND/CCCCD hoặc hộ chiếu giá trị sử dụng.
  • Tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi (đứng tên bản thân hoặc bên thứ 3 là con/bố/mẹ/vợ/chồng)
  • Một số điều kiện khác theo quy định của ngân hàng Techcombank.

Khách hàng không có tài sản đảm bảo:

  • Khách hàng là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam.
  • Nằm trong độ tuổi quy định từ 18 – 65 tuổi.
  • Có CMND/CCCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực sử dụng.
  • Đảm bảo thu nhập tối thiểu từ 40 triệu VNĐ/ 1 tháng.
  • Một số điều kiện khác theo quy định của ngân hàng Techcombank.

Hồ sơ đăng ký mở thẻ đen Techcombank

Để đăng ký mở thẻ tín dụng đen Techcombank, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như dưới đây:

  • Giấy đề nghị phát hành thẻ đen kiêm hợp đồng tín dụng
  • Giấy tờ tùy thân ( bản gốc và bản photo)
  • Giấy chứng minh nơi ở tại khu vực thuộc chi nhánh Techcombank
  • Giấy chứng minh thu nhập hàng tháng
  • Cùng các loại giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng.

Hướng dẫn đăng ký mở thẻ tín dụng đen Techcombank

Khách hàng có thể lựa chọn hình thức đăng ký mở thẻ đen Techcombank online hoặc trực tiếp tại quầy giao dịch theo hướng dẫn cụ thể dưới đây.

Đăng ký mở thẻ đen Techcombank Online

Hiện nay Techcombank đã hỗ trợ khách hàng mở thẻ đen Techcombank online tại nhà, quy trình đăng ký theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập vào Website chính thức của ngân hàng: https://www.techcombank.com.vn/
  • Bước 2: Di chuột vào mục “Mở thẻ” → “Mở thẻ tín dụng”.
  • Bước 3: Để kiểm tra đã đạt đủ điều kiện mở thẻ hay chưa, khách hàng cần điền đầy đủ các thông tin và xem kết quả.
  • Bước 4: Khi đã thỏa mãn những điều kiện thì tiếp tục nhập các thông tin yêu cầu mở thẻ mà hệ thống ngân hàng Techcombank yêu cầu.
  • Bước 5: Kiểm tra lại thông tin đã điền và nhấn Gửi thông tin.
  • Bước 6: Đội ngũ nhân viên của Techcombank sẽ liên hệ với khách hàng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi đăng ký thành công.

Mở thẻ đen Techcombank tại quầy giao dịch

Hình thức đăng ký thẻ VIP Techcombank có ưu điểm là khách hàng sẽ được tư vấn kỹ càng tuy nhiên cách mở thẻ này sẽ mất khá nhiều thời gian và công sức của khách hàng di chuyển và chờ đợi thủ tục đăng ký.

Các bước đăng ký mở thẻ đen Techcombank cụ thể như sau:

  • Bước 1: Khách hàng mang hồ sơ đến phòng giao dịch/chi nhánh trong giờ làm việc ngân hàng Techcombank để làm thủ tục.
  • Bước 2: Xuất trình CMND/CCCD và các loại giấy tờ theo yêu cầu để nhân viên ngân hàng xác nhận thông tin.
  • Bước 3: Thực hiện theo thứ tự các bước hướng dẫn của nhân viên ngân hàng.
  • Bước 4: Nếu khách hàng đạt đủ yêu cầu, ngân hàng sẽ cấp thẻ cho khách hàng để sử dụng.

Hướng dẫn cách sử dụng thẻ đen Techcombank

Cách kích hoạt thẻ đen Techcombank

Sau khi nhận thẻ VIP Techcombank từ ngân hàng, để sử dụng khách hàng cần phải kích hoạt trước, các cách kích hoạt thẻ đen Techcombank như sau:

  • Cách 1: Kích hoạt và đổi mã pin tại quầy giao dịch Techcombank
  • Cách 2: Đổi mã pin lần đầu tại máy ATM Techcombank
  • Cách 3: Nhắn tin qua SMS banking để kích hoạt mã pin Techcombank
  • Cách 4: Kích hoạt thẻ đen của Techcombank trên ứng dụng F@st mobile

Rút tiền thẻ đen Techcombank tại ATM

Khách hàng có thể đễ dàng sử dụng thẻ VIP Techcombank để rút tiền tại cây ATM, chỉ cần cho thẻ vào máy và nhập mật khẩu, sau đó chọn thao tác rút tiền để bắt đầu giao dịch. Tuy nhiên, khách hàng nên cân nhắc khi rút tiền tại trụ ATM bằng thẻ đen Techcombank vì mức phí rút tiền mặt là khá cao.

Cách thanh toán bằng thẻ đen Techcombank

Thanh toán thẻ đen Techcombank tại ATM/POS

Với công nghệ contactless khách hàng có thể dễ dàng thanh toán bằng thẻ đen Techcombank bằng cách đưa thẻ đến gần và chạm vào màn hình máy POS, không cần nhập mật khẩu hay quẹt thẻ như trước đây sau đó sử dụng mã pin hoặc CVV để xác nhận thanh toán.

Thanh toán thẻ đen Techcombank trực tuyến

Thẻ đen Techcombank cho phép sử dụng để thanh toán các hóa đơn trực tuyến trên trang thương mại điện tử một cách nhanh chóng và dễ dàng, bạn chỉ cần cung cấp đầy đủ các thông tin của thẻ khi giao dịch bao gồm

  • Tên chủ thẻ
  • Số thẻ
  • Ngày phát hành/ngày hết hạn
  • Số CVV

Sau đó xác minh thông tin thẻ theo hướng dẫn để tiến hành thanh toán hóa đơn, hệ thống sẽ tự trích tài khoản và thanh toán hóa đơn cho mọi người.

Cách khóa thẻ đen Techcombank khẩn cấp

Trong trường hợp khách hàng bị mất thẻ đen Techcombank hoặc bị lộ thông tin thì việc đầu tiên cần làm là khoá thẻ bằng một trong các cách dưới đây:

  • Cách 1: Gọi điện lên tổng đài Techcombank để khóa thẻ
  • Cách 2: Nhắn tin SMS khóa thẻ khẩn cấp
  • Cách 3: Khóa thẻ nhanh chóng bằng cách truy cập F@st mobile
  • Cách 4: Đến chi nhánh Techcombank gần nhất để nhờ nhân viên khóa thẻ

Cách thức thanh toán dư nợ thẻ đen Techcombank

Thanh toán tự động

Tài khoản thanh toán và thẻ thanh toán F@stAccess hiện được cung cấp miễn phí lần đầu cho chủ thẻ tín dụng Techcombank.

Các cách đăng ký thanh toán tự động dư nợ sao kê:

  • Đăng ký khi điền đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng.
  • Điền vào yêu cầu trợ giúp và nộp tại bất kỳ chi nhánh/ phòng giao dịch nào của ngân hàng Techcombank.
  • Đăng ký qua dịch vụ F@st i-bank của Techcombank.

Các lựa chọn thanh toán:

  • Thanh toán toàn bộ dư nợ
  • Thanh toán dư nợ tối thiểu.

Thanh toán tại quầy giao dịch Techcombank

Khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản thanh toán tại Techcombank sang tài khoản thẻ tín dụng để thanh toán nợ thẻ tín dụng. Trên giấy chuyển khoản hoặc giấy nộp tiền chú ý ghi rõ:

  • Số tài khoản thụ hưởng: Điền số tài khoản thẻ tín dụng của khách hàng (có thể hiện rõ trên sao kê thẻ tín dụng định kỳ).
  • Tài khoản nguồn: Tài khoản thanh toán mở tại Techcombank và họ tên chính xác của khách hàng (nếu thực hiện giao dịch chuyển khoản).

Thanh toán qua dịch vụ Internet Banking (F@sti-bank)

Thanh toán qua dịch vụ Internet Banking (F@sti-bank) theo các bước như sau:

  • Bước 1:  Đăng nhập vào dịch vụ F@st i-bank.
  • Bước 2: Chọn menu Thanh toán\Thanh toán nợ thẻ.
  • Bước 3: Chọn tài khoản nguồn (trong danh sách đã tích hợp sẵn).
  • Bước 4: Chọn số thẻ tín dụng trong danh sách đã tích hợp sẵn.
  • Bước 5: Nhập số tiền cần thanh toán.
  • Bước 6: Chọn “Thực hiện”.
  • Bước 7: Xác nhận giao dịch và giữ lại số giao dịch thành công để tham chiếu khi cần.

Biểu phí sử dụng thẻ đen Techcombank

Biểu phí sử dụng thẻ đen Techcombank được áp dụng cụ thể như sau:

Khoản mục phí Mức phí
Phí phát hành (trên cơ sở hợp đồng tín dụng mới)*
  • KH vip: Miễn phí
  • KH thường: 500.000 VND/thẻ
Phí phát hành lại thẻ (do thay đổi hạng thẻ, do mất, thất lạc,…)
  • KH vip: Miễn phí
  • KH thường: 300.000 VND/thẻ
Phí phát hành thẻ thay thế thẻ hết hạn thẻ cũ sắp/đã hết hạn trong vòng 5 tháng ( Miễn phí
Phí phát hành nhanh (3 ngày chỉ áp dụng trên địa bàn Hà Nội) 300.000 VND/thẻ
Phí thường niên KH vip: Miễn phí KH thường: 1.499.000 VND/thẻ
Phí cấp lại PIN Miễn phí
Phí rút tiền mặt 4%*số tiền giao dịch
Phí giao dịch ngoại tệ 1.1%*số tiền giao dịch
Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài 1.1%*số tiền giao dịch
Phí cấp bản sao sao kê theo yêu cầu 80.000 VND/lần
Phí xác nhận thông tin thẻ tín dụng theo yêu cầu (Xác nhận hạn mức tín dụng, xác nhận thông tin giao dịch, v.v) 80.000 VND/lần
Phí nâng hạn mức tín dụng của thẻ hiện tại (không thay đổi hạng thẻ) 200.000 VND/lần
Phí chậm thanh toán thẻ tín dụng * (Phí chậm thanh toán thuộc đối tượng không chịu thuế VAT) 6% * số tiền chậm thanh toán

Hạn mức thẻ đen Techcombank là bao nhiêu?

Hạn mức giao dịch thẻ VIP Techcombank cụ thể như sau:

Loại hình giao dịch Hạn mức giao dịch
Tổng hạn mức thanh toán trong ngày Bằng tổng hạn mức tín dụng được cấp
Hạn mức thanh toán tối đa 1 ngày Bằng tổng hạn mức tín dụng được cấp
Hạn mức thanh toán qua internet tối đa 1 ngày ( bao gồm dịch vụ 3D Secure không nhập CVV2) 50 triệu VND/ngày
Hạn mức thanh toán qua internet tối đa 1 giao dịch không nhập CVV2 20 triệu VND/giao dịch
Hạn mức thanh toán giao dịch mail order/telephone order 50 triệu VND/ngay
Hạn mức rút tiền mặt trong chu kỳ tín dụng 50% giá trị giao dịch
Hạn mức rút tiền mặt trong 1 ngày 80 triệu VND/ngày
Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài tối đa/ngày 30 triệu VND/ngày

Lưu ý khi mở thẻ đen Techcombank

Trong quá trình đăng ký và sử dụng thẻ đen Techcombank, bạn nên lưu ý một số điểm dưới đây:

  • Chỉ mở thẻ khi đã đáp ứng đủ và hơn điều kiện ngân hàng yêu cầu.
  • Duy trì mức thu nhập khi sử dụng thẻ.
  • Ghi nhớ hạn mức và thời gian miễn lãi, trả lãi để tránh bị phí phạt.
  • Cẩn trọng trong bảo mật thông tin thẻ.

Một số câu hỏi thường gặp

Cách nhận biết thẻ đen Techcombank ra sao?

Mặt trước của thẻ đen Techcombank gồm có:

  • Họ và tên chủ thẻ
  • Ăng ten Contactless: Biểu tượng thanh toán không tiếp xúc.
  • Logo Visa: Chấp thuận thanh toán toàn cầu.

Mặt sau của thẻ:

  • Dãi băng chữ ký mẫu của bạn
  • Ngày hết hạn
  • Số nhận diện chỉ thẻ (CVV2): Thường được sử dụng thanh toán các giao dịch qua Internet
  • Số hotline sử dụng trong nước (miễn phí) và sử dụng tại nước ngoài.

Hạn mức thẻ đen Techcombank là bao nhiêu?

Hạn mức thẻ đen Techcombank tối đa lên tới 1.2 tỷ đồng.

Làm thế nào để nâng hạn mức tín dụng của thẻ đen Techcombank?

Để nâng hạn mức tín dụng, chủ thẻ cần liên hệ với ngân hàng và cung cấp các giấy tờ chứng minh thu nhập, tài sản đảm bảo. Ngân hàng sẽ xem xét và quyết định mức hạn mức mới dựa trên khả năng tài chính và lịch sử giao dịch của chủ thẻ.

Mở thẻ đen Techcombank mất bao nhiêu tiền? Bao lâu có thẻ?

Phí cấp phát thẻ đen Techcombank cho thẻ chính và thẻ phụ là 500.000 VNĐ. Sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ thành công, trong thời gian từ 5 – 7 ngày sẽ được giao đến địa chỉ khách hàng đăng ký nhận thẻ hoặc có thể nhận thẻ trực tiếp tại ngân hàng Techcombank hoặc liên hệ tổng đài Techcombank để được hỗ trợ.

Thời hạn sử dụng thẻ đen Techcombank bao lâu?

Với thẻ đen Techcombank thì thời hạn sử dụng thẻ cần có điều kiện theo quy định của ngân hàng, tức là khách hàng thuộc diện Priority cần duy trì chế độ là hội viên của ngân hàng liên tục 6 tháng. Mỗi định kỳ 6 tháng sẽ tái tiếp tục là thành viên hội priority nếu khách hàng vẫn đáp ứng đủ điều kiện tại thời điểm tái thiết lập hội viên.

Nợ xấu có mở thẻ VIP Techcombank được không?

Câu trả lời là KHÔNG.

Mở thẻ Techcombank Visa Signature có mất phí không?

Phí cấp phát thẻ đen Techcombank cho thẻ chính và thẻ phụ là 500.000 VND.

Thẻ đen Techcombank liên kết với những đối tác nào?

Ngân hàng Techcombank hợp tác với mạng lưới đối tác rộng khắp để mang đến cho chủ thẻ đen những ưu đãi và trải nghiệm độc quyền. Các đối tác của ngân hàng bao gồm:

  • Khách sạn, khu nghỉ dưỡng 5 sao trong và ngoài nước
  • Hãng hàng không quốc tế và các phòng chờ hạng thương gia tại sân bay
  • Nhà hàng, quán bar cao cấp
  • Trung tâm mua sắm, thương hiệu thời trang hàng đầu
  • Sân golf đẳng cấp quốc tế

Thẻ đen Techcombank có đưa ra ưu đãi gì cho các chuyến du lịch nước ngoài?

Với thẻ đen, chủ thẻ sẽ được hưởng các ưu đãi du lịch nước ngoài hấp dẫn như miễn phí phòng chờ hạng thương gia tại sân bay, ưu đãi đặc biệt tại các khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp trên toàn thế giới, và bảo hiểm du lịch toàn cầu với mức bảo vệ lên đến 11,5 tỷ đồng.

Kết luận

Nội dung bài viết này BankTop đã cung cấp đầy đủ các thông tin về thẻ đen Techcombank, hướng dẫn khách hàng các điều kiện, cách đăng ký và sử dụng thẻ VIP Techcombank chi tiết, đầy đủ nhất. Hy vọng nội dung đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.

Xem thêm:

]]>
https://banktop.xyz/the-den-techcombank/feed 0
3 Cách Nâng Hạn Mức Thẻ Tín Dụng VPBank Đơn Giản Nhất https://banktop.xyz/cach-nang-han-muc-the-tin-dung-vpbank https://banktop.xyz/cach-nang-han-muc-the-tin-dung-vpbank#respond Wed, 15 May 2024 06:59:01 +0000 https://banktop.xyz/?p=47714 Với việc nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank, bạn có thể dễ dàng thanh toán các hóa đơn chi tiêu với số tiền lớn hơn và giúp linh hoạt hơn trong kế hoạch chi tiêu cá nhân. Vậy có những cách nào giúp tăng hạn mức thẻ tín dụng VPBank?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!

Xem thêm:

Hạn mức thẻ tín dụng VPBank là gì?

Hiểu một cách đơn giản nhất, hạn mức thẻ tín dụng VPBank là số tiền tối đa mà ngân hàng VPBank có thể cho bạn vay trước để chi trả cho các hoạt động chi tiêu, thanh toán hóa đơn bằng thẻ tín dụng VPBank. Hạn mức thẻ tín dụng VPBank được cấp bao nhiêu tùy thuộc vào một số yếu tố như:

  • Loại thẻ tín dụng VPBank mà bạn đăng ký mở.
  • Mức thu nhập của bạn mỗi tháng.
  • Một số yếu tố khác như lịch sử tín dụng …
Hạn mức thẻ tín dụng VPBank là gì?
Hạn mức thẻ tín dụng VPBank là gì?

Hạn mức một số dòng thẻ tín dụng VPBank

Dưới đây là hạn mức của một số dòng thẻ tín dụng VPBank phổ biến hiện nay:

Dòng thẻ Hạn mức tín dụng
Thẻ Tín Dụng dòng Mastercard MC2 10 triệu – 70 triệu đồng
Thẻ Tín Dụng dòng VPLady 500 triệu đồng
Thẻ Tín Dụng dòng VPBank StepUp 500 triệu đồng
Thẻ Tín Dụng dòng Platinum Mastercard 1 tỷ đồng

Cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng VPBank

Nếu bạn đang sử dụng thẻ tín dụng VPBank và muốn kiểm tra hạn mức thẻ thì có thể tham khảo một số cách dưới đây nhé.

Cách 1: Đến phòng giao dịch VPBank

Khá nhiều khách hàng lựa chọn cách này vì an toàn và sẽ được tư vấn kỹ hơn mặc dù mất khá nhiều thời gian để đến giao dịch trực tiếp tại chi nhánh, phòng giao dịch VPBank. Khi đến kiểm tra hạn mức tại phòng giao dịch trong giờ làm việc VPBank, bạn nhớ mang theo thẻ tín dụng, CMND/CCCD để nhân viên CSKH hỗ trợ bạn tốt nhất.

Các bước kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng VPBank tại phòng giao dịch như sau:

  • Bước 1: bạn mang CMND/CCCD và thẻ tín dụng VPBank đến chi nhánh gần nhất. Có thể tra cứu mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch VPBank tại đây.
  • Bước 2: Tại phòng giao dịch, sau khi bóc số và đợi đến lượt bạn nộp CMND/CCCD và thẻ tín dụng sau đó yêu cầu nhân viên giao dịch kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng VPBank của bạn.
  • Bước 3: Nhân viên giao dịch tiến hành kiểm tra thông tin cá nhân, hạn mức thẻ tín dụng và thông báo cho bạn kết quả.

Cách 2: Kiểm tra hạn mức tại cây ATM VPBank

Hiện nay, ngân hàng VPBank đã triển khai rất nhiều cây ATM có thể hỗ trợ bạn nộp tiền vào tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng… Ngoài ra tại những cây ATM này bạn cũng có thể kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng VPBank qua các bước cơ bản dưới đây:

  • Bước 1: Tra cứu địa chỉ cây ATM VPBank gần nhất và đến đó, nhớ mang theo thẻ tín dụng VPBank nhé.
  • Bước 2: Đưa thẻ tín dụng của bạn vào khe đọc thẻ đúng chiều, sau đó nhập mã PIN để đăng nhập.
  • Bước 3: Sau khi nhập mã PIN thành công, màn hình cây ATM sẽ hiển thị nhiều tùy chọn khác nhau. Bạn hãy chọn “Tra cứu thông tin tài khoản” để tiếp tục quá trình kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng.
  • Bước 4: Bạn hãy chọn “Thông tin thẻ tín dụng” để tiếp tục.
  • Bước 5: Màn hình sẽ hiển thị thông tin kết quả tra cứu hạn mức thẻ tín dụng của bạn.

Tra cứu hạn mức trên Internet Banking VPBank

Với cách tra cứu hạn mức thẻ tín dụng VPBank trên Internet Banking, khách hàng thực hiện theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Đăng nhập vào Internet Banking VPBank trên website hoặc qua ứng dụng Mobile Banking VPBank.
  • Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản và chọn mục thẻ tín dụng để tra cứu thông tin hạn mức.
  • Bước 3: Chọn “Chi tiết”, trên màn hình, bạn sẽ thấy danh sách các thẻ tín dụng mà mình đang sở hữu. Lúc này bạn nhấp vào thẻ tín dụng mà bạn muốn tra cứu.
  • Bước 4: Màn hình sẽ hiện ra kết quả thông tin về hạn mức thẻ tín dụng VPBank mà bạn muốn tra cứu.

Tra cứu qua tổng đài VPBank

Ngoài các cách trên bạn cũng có thể gọi đến số tổng đài VPBank để kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng. Với cách này bạn gọi vào số Hotline 1900 54 54 15 sau đó làm theo hướng dẫn để được gặp nhân viên CSKH VPBank.

Sau khi đã gặp nhân viên, bạn cung cấp các thông tin để xác minh khách hàng như số CMND/CCCS, số thẻ, số điện thoại đăng ký dịch vụ … để được nhân viên hỗ trợ kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng VPBank.

Có nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank được không?

Câu trả lời là bạn nhé. Trong quá trình sử dụng thẻ, bạn hoàn toàn có thể nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank nếu đáp ứng được các điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ.

Điều kiện tăng hạn mức thẻ tín dụng VPBank

Nếu hạn mức thẻ tín dụng VPBank được cấp cho bạn khi mở thẻ không đủ để chi tiêu, bạn hoàn toàn có thể nâng hạn mức thẻ trong quá trình sử dụng tuy nhiên phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản dưới đây:

  • Trước hết bạn cần phải chứng minh được thu nhập mỗi tháng của mình có thể đáp ứng được khả năng thanh toán dư nợ tín dụng. Chứng minh thu nhập có thể dựa vào sao kê lương hay kết quả kinh doanh nếu bạn là chủ.
  • Lịch sử tín dụng phải tốt. Có nghĩa là trong quá trình sử dụng bạn thanh toán dư nợ đúng hạn, không có hoặc ít khi phải thanh toán dư nợ tối thiểu.
  • Nếu ở ngân hàng khác bạn đang có thẻ với hạn mức tín dụng cao thì đó cũng là một yếu tố để ngân hàng VPBank xét tăng hạn mức tín dụng cho bạn.

Cách nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank

Để nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây.

Tăng tự động theo chu kì

Với cách này, bạn không cần phải yêu cầu ngân hàng VPBank tăng hạn mức mà dựa vào lịch sử thanh toán dư nợ và quá trình sử dụng thẻ của bạn, VPBank sẽ tự xét duyệt cho bạn hạn mức cao hơn nếu phù hợp với các yêu cầu mà ngân hàng đưa ra.

Gửi yêu cầu tới ngân hàng VPBank

Nếu bạn cảm thấy mình đáp ứng được các điều kiện nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank thì có thể đến trực tiếp chi nhánh VPBank để yêu cầu tăng hạn mức theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Tới phòng giao dịch ngân hàng VPBank thực hiện yêu cầu tăng hạn mức thẻ.
  • Bước 2: Lấy và điền đơn yêu cầu tăng hạn mức thẻ.
  • Bước 3: Chứng minh thu nhập trung bình hàng tháng hoặc tài sản có giá trị cao tại thời điểm đăng ký. Mang theo tiền ký quỹ nếu thẻ của bạn làm theo cách ký quỹ.
  • Bước 4: Nộp đơn đã điền đủ thông tin yêu cầu.

Gửi yêu cầu nâng hạn mức trên VPBank Online

Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống trực tuyến của ngân hàng VPBank
  • Bước 2: Tại mục “Tiện ích” chọn “Hạn mức chi tiêu”
  • Bước 3: Tiếp tục chọn “Tăng hạn mức chi tiêu thẻ” rồi điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu, sau đó ấn “Gửi”
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin, ấn “Xác nhận” sau khi đã kiểm tra kĩ
  • Bước 5: Mã OTP sẽ được gửi về số điện thoại đã đăng kí của bạn, nhập mã OTP rồi ấn “Xác nhận”

Một số lưu ý khi tăng hạn mức thẻ tín dụng VPBank

Không phải tất cả các yêu cầu tăng hạn mức thẻ tín dụng VPBank đều được ngân hàng đồng ý vì vậy bạn nên lưu ý một số điểm dưới đây nhé:

  • Yêu cầu nâng hạn mức thẻ có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào lịch sử sử dụng thẻ tín dụng của bạn.
  • Với phần hạn mức được tăng thêm chỉ cho phép bạn thực hiện việc vay tiền và thanh toán qua thẻ tín dụng, không được phép rút tiền mặt.
  • Các khoản lãi hay chi phí phát sinh vượt quá hạn mức sẽ tự động được tính vào hạn mức tăng thêm.
  • Phí quản lý hạn mức tăng thêm là 4% trên tổng số tiền đã dùng trong phần hạn mức tăng thêm.
  • Khách hàng cần thanh toán toàn bộ số tiền đã vay trước trên phần hạn mức tăng thêm khi đến kỳ hạn vay.

Kết luận

Nâng hạn mức thẻ tín dụng VPBank có được không? Bằng cách nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn trả lời câu hỏi trên. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng VPBank.

]]>
https://banktop.xyz/cach-nang-han-muc-the-tin-dung-vpbank/feed 0
Thẻ Tín Dụng Techcombank : Lợi Ích, Biểu Phí, Điều Kiện Mở https://banktop.xyz/the-tin-dung-techcombank https://banktop.xyz/the-tin-dung-techcombank#respond Wed, 15 May 2024 06:57:58 +0000 https://banktop.xyz/?p=6056 Thẻ tín dụng Techcombank cho phép người sử dụng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau. Đây được xem như hình thức tiện lợi, thay thế cho việc sử dụng tiền mặt để thanh toán trực tiếp. Kèm theo đó, ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) đã và đang áp dụng nhiều ưu đãi lớn với từng loại thẻ nhất định, phù hợp và đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng người dùng.

Cùng BANKTOP tìm hiểu cách đăng ký và sử dụng thẻ tín dụng Techcombank qua bài viết dưới đây.

Xem thêm: 

Thẻ tín dụng Techcombank là gì?

Thẻ tín dụng Techcombank là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau, do ngân hàng Techcombank phát hành. Sau khi mở thẻ, khách hàng được cấp hạn mức sử dụng tuỳ thuộc vào lịch sử tín dụng, thu nhập và các điều kiện khác theo quy định của ngân hàng Techcombank.

Với thẻ tín dụng Techcombank, khách hàng có thể rút tiền với phí rút tiền mặt trên thẻ tương đối thấp chỉ từ 1,7 – 2% miễn lãi 45 ngày và khách hàng có thể được rút hết 100% hạn mức có trên thẻ.

Phân loại thẻ tín dụng Techcombank

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic

Để mở thẻ Techcombank Visa Classic, bạn cần là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống / làm việc tại Việt Nam trong độ tuổi 18-62. Mức thu nhập tối thiểu là 6 triệu đồng / tháng.

Bên cạnh các ưu đãi chung, người dùng sử dụng Techcombank Visa Classic sẽ nhận được:

  • Hạn mức 10-50 triệu đồng.
  • Thời hạn hoàn phí giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ tối đa 45 ngày (Khi trả đủ nợ đúng kỳ hạn)
  • Thanh toán dư linh hoạt với giá trị thanh toán tối thiểu chỉ 5% (100.000 VND) dư nợ hàng kỳ.
  • Hưởng ưu đãi và khuyến mãi tại hệ thống đơn vị hợp tác với Techcombank. 

Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Gold

Khách hàng là người Việt Nam, người nước đang làm việc tại Việt Nam có thu nhập tối thiểu 6 triệu đồng/ tháng hoặc có sổ tiết kiệm tại Techcombank. Bên cạnh các ưu đãi chung, khách hàng sử dụng Techcombank Visa Gold sẽ nhận được:

  • Hạn mức 50-90 triệu đồng
  • Tối đa 45 ngày miễn lãi khi thanh toán nợ đúng hạn.
  • Hỗ trợ, tư vấn 24/7 qua tổng đài Techcombank.
  • Chi tiêu tại các điểm chấp nhận thẻ ở Việt Nam và thế giới.

Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank JCB – Dream Card

Thẻ tín dụng Techcombank JCB – Dream Card dành cho đối tượng là người Việt Nam nhận lương tối thiểu bằng tài khoản Techcombank 3 tháng trong độ tuổi 21-62 với thu nhập:

  • Cư trú / làm việc tại Hà Nội và TPHCM: 4 triệu đồng / tháng.
  • Cư trú / làm việc tại các tỉnh thành khác: 3 triệu đồng / tháng.

Ưu đãi khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế:

  • Hạn mức 10-50 triệu đồng.
  • Thực hiện quản lý chi tiêu, sao kê theo các hình thức email, SMS, chuyển phát, gửi tin nhắn miễn phí… 
  • Hưởng ưu đãi giảm giá tại các đơn vị chấp hợp tác với Techcombank;
  • Thanh toán dư nợ thẻ qua ATM
  • Ưu đãi Techcombank Smile với các gói mua sắm, ẩm thực, giải trí.

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum

Cá nhân mở thẻ Techcombank Visa Platinum phải đáp ứng các điều kiện:

  • Thẻ chính: Độ tuổi 18 – 62; Thu nhập tối thiểu 30 triệu VND/tháng hoặc sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi tại ngân hàng Techcombank.
  • Thẻ phụ: Cá nhân từ 18 tuổi trở lên.

Khi đăng ký Techcombank Visa Platinum, khách hàng nhận được ưu đãi như sau:

  • Hạn mức tín dụng tối đa lên đến 1 tỷ VNĐ. 
  • Thanh toán dư nợ thẻ qua ATM
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu tối đa 500,000USD
  • Giảm 50% chi phí chơi Golf tại Vietnam golf & Country club ( Hồ Chí Minh), Chi Linh Star Golf & Country Club (Hải Dương), Montgomerie Links golf club (Quảng Nam)- Long Thanh golf Club (Đồng Nai), King’s Island golf club ( Sơn Tây), Bo Chang Dong Nai golf club (Đồng Nai)).
  • Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu Techcombank Concierge
  • Giảm 35% phí thường niên năm đầu dịch vụ Priority Pass, phòng chờ thương gia tại sân bay
  • Giảm giá giải trí, ẩm thực, thời trang, du lịch, làm đẹp…

Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank VISA Classic

Cá nhân Việt Nam, người nước ngoài mở thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank VISA Classic phải trong độ tuổi từ 18-62. Đồng thời có thu nhập tối thiểu 6 triệu đồng / tháng.

Khách hàng sử dụng Vietnam Airlines Techcombank VISA Classic sẽ được hưởng ưu đãi:

  • Hạn mức: 10-15 triệu đồng
  • Cộng hưởng Bông Sen Vàng nhận ưu đãi của Vietnam Airlines như đổi vé miễn phí…
  • Ưu đãi nâng hạng hội viên Bông Sen Vàng.
  • Không phải trả lãi tối đa tới 45 ngày cho giao dịch khi đủ đúng và đủ dư nợ hàng kỳ.
  • Miễn phí tin nhắn mobile, thông tin cảnh báo khi thẻ bị gian lận, giả mạo.
  • Các chương trình khuyến mại thường niên khi giao dịch bằng thẻ của Techcombank;

Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum

Tùy từng nhu cầu mở thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum, cá nhân cần đảm bảo các điều kiện: Công dân Việt Nam hoặc nước ngoài có thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên; Trong độ tuổi 18-65; Thu nhập tối thiểu 3 triệu đồng/tháng; Hội viên dịch vụ Priority của Techcombank; Hội viên hạng Register của Bông Sen Vàng – Vietnam Airlines.

Các ưu đãi đặc trưng của thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum bao gồm:

  • Hạn mức lên tới 1 tỷ đồng
  • Ưu đãi đặc quyền nâng hạng hội viên Bông Sen vàng:
  • Tích lũy dặm bay: Đổi lấy vé miễn phí, quà tặng từ các đối tác liên kết của Vietnam Airlines.
  • Miễn lãi tối đa tới 45 ngày
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu cho gia đình lên đến 10,5 tỷ đồng.
  • Hạn mức tín dụng tối đa 1 tỷ đồng

Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold

Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold

Để sở hữu thẻ Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold khách hàng phải là người Việt Nam, người nước ngoài là hội viên Bông Sen Vàng hạng đăng ký trở lên. Có độ tuổi từ 16-62 và thu nhập tối thiểu 6 triệu đồng / tháng

Các ưu đãi dành cho chủ thẻ như:

  • Hạn mức 1 tỷ đồng
  • Cộng dặm thưởng Bông Sen Vàng: Vé máy bay miễn phí, đổi thưởng tại các đối tác của Vietnam Airlines 
  • Nhiều ưu đãi thẻ đồng thương hiệu Techcombank Vietnam Airlines

Xem thêm:

Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Priority

Đối tượng sử dụng bao gồm cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. Trường hợp cá nhân là người nước ngoài thì phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên và là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên (Priority) của Techcombank

Các tiện ích đặc biệt khi sử dụng thẻ Techcombank Visa Priority như sau:

  • Định mức tối đa 1 tỷ đồng
  • Không phải trả tối đa tới 45 ngày
  • Được hưởng ưu đãi và khuyến mãi thường xuyên khi giao dịch tại hệ thống đơn vị chấp nhận thẻ có hợp tác với techcombank. 
  • Hình thức trả nợ linh hoạt

Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank

Sở hữu thẻ tín dụng Techcombank, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích hấp dẫn như:

  • Truy vấn thông tin (hạn mức/dư nợ/sao kê/giao dịch), thanh toán dư nợ thẻ, gửi yêu cầu trợ giúp thẻ qua Internet Banking (F@st I-bank)
  • Truy vấn thông tin (hạn mức/dư nợ/sao kê/giao dịch), thanh toán dư nợ thẻ, mở/khóa thẻ qua Mobile Banking (F@st Mobile)
  • Thanh toán dư nợ thẻ, đăng ký/hủy tính năng thanh toán thẻ qua internet tại ATM
  • Công nghệ thanh toán không tiếp xúc – Contactless
  • Chương trình ưu đãi về ẩm thực, mua sắm, giải trí khi sử dụng thẻ (Techcombank Smile)
  • Ưu đãi Golf
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu trị giá lên tới 500.000 USD
  • Hoàn phí thường niên thẻ tín dụng đối với thẻ chính và thẻ phụ trong năm đầu tiên, có điều kiện.
  • Miễn phí thường niên thẻ tín dụng đối với thẻ chính các năm tiếp theo, có điều kiện.
  • Dịch vụ tư vấn thông tin và hỗ trợ sắp đặt qua tổng đài 24/7 bằng tiếng Việt trên phạm vi toàn cầu (Techcombank Concierge Service)

Điều kiện và hồ sơ mở thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank

Điều kiện mở thẻ

Tuỳ vào loại thẻ khách hàng đăng ký mà điều kiện mở thẻ có thể khác nhau, cụ thể như bảng dưới đây:

Loại thẻ Đối tượng Độ tuổi Thu nhập Khác
Techcombank Visa Classic Người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. Từ 18 – 62 tuổi 6,000,000VNĐ/tháng
Techcombank Visa Gold Người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 62 tuổi 6,000,000VNĐ/tháng
Techcombank Visa Platinum Người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 62 tuổi 30,000,000VNĐ/ tháng
Techcombank JCB Dream Card Cá nhân người Việt Nam 21-62 tuổi 4,000,000VNĐ/tháng
Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 62 tuổi 6,000,000 đồng/ tháng – Là hội viên hạng Register (Đăng ký) trở lên của chương trình Bông Sen Vàng – Vietnam Airlines
Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 62 6,000,000 đồng/ tháng – Là hội viên hạng Register (Đăng ký) trở lên của chương trình Bông Sen Vàng – Vietnam Airlines
Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 62 30,000,000VNĐ /tháng – Là hội viên hạng Register (Đăng ký) trở lên của chương trình Bông Sen Vàng – Vietnam Airlines
Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 65 Là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên (Priority) của Techcombank– Là hội viên hạng Register (Đăng ký) trở lên của chương trình Bông Sen Vàng – Vietnam Airlines
Techcombank Visa Priority Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 65. Là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên (Priority) của Techcombank
Techcombank Visa Platinum Priority Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố nơi Techcombank hoạt động. 18 – 65 Là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên (Priority) của Techcombank

Thủ tục mở thẻ tín dụng Techcombank

Sau khi đã đáp ứng đủ các điều kiện, khách hàng chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm:

  • CMND/Hộ chiếu (photo có xác nhận của địa phương).
  • Ảnh chụp cá nhân kích thước 3*4
  • Đối với người nước ngoài cần có đơn xác nhận cư trú hợp pháp của nhà nước Việt Nam vẫn còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính: Hóa đơn tiền điện/tiền nước/mạng 2 tháng gần nhất; Bảng lương 3 tháng gần nhất. Hợp đồng lao động và các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).

Hướng dẫn đăng ký làm thẻ tín dụng Techcombank

Mở thẻ tại quầy giao dịch

Bước 1:Tải về đơn đề nghị mở thẻ Techcombank hoặc lấy đơn này trực tiếp tại ngân hàng. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng gồm:

  • Bản sao CMTND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực kèm điều kiện
  • Hợp đồng kiêm điều khoản hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng

Bước 2: Nộp tại các chi nhánh/PGD Techcombank trên cả nước và chờ lấy thẻ sau vài tuần.

Mở thẻ online

Để đăng kí trực tiếp trên website của Techcombank, các bạn click vào địa chỉ: https://www.techcombank.com.vn/dang-ky-the-truc-tuyen sau đó điền đầy đủ các thông tin vào ô trống sau đó gửi thông tin để ngân hàng liên lạc và hỗ trợ.

Kết Luận

Các loại thẻ tín dụng Techcombank rất đa dạng. Tùy vào mức thu nhập hàng tháng, nhu cầu chi tiêu, bạn có thể lựa chọn thẻ phù hợp nhất. Theo đó, mỗi loại sẽ có các biểu phí khác nhau bao gồm phí phát hành, thường niên, phí quản lý chuyển đổi ngoại tệ, phí chậm thanh toán…

Tùy từng loại, bạn nên tìm hiểu kỹ thông tin này để tránh những thắc mắc không đáng có trong quá trình sử dụng. Hi vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/the-tin-dung-techcombank/feed 0
Thẻ Tín Dụng FE Credit Lừa Đảo Có Phải Sự Thật Không? https://banktop.xyz/the-tin-dung-fe-credit-lua-dao-phai-khong https://banktop.xyz/the-tin-dung-fe-credit-lua-dao-phai-khong#respond Wed, 15 May 2024 06:56:43 +0000 https://banktop.xyz/?p=12281 FE Credit là một trong những công ty có mặt sớm nhất trên thị trường tài chính Việt Nam và tính đến thời điểm hiện tại FE Credit là công ty tài chính lớn nhất tại Việt Nam. Nhưng dạo một vòng trên các phương tiện truyền thông như báo chí, internet … đôi lúc chúng ta bắt gặp một số thông tin như “FE Credit lừa đảo“, “thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng“.

Vậy FE Credit là gì? Thông tin cho rằng FE Credit lừa đảo khách hàng đúng hay sai? Tại sao lại có những thông tin này?

Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé!

Xem thêm:

Vài nét về FE Credit

FE Credit tên đầy đủ là Công ty TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng hoạt động trong lĩnh vực tài chính tại Việt Nam từ năm 2010.

Tại thời điểm thành lập, FE Credit được biết đến là Khối tín dụng tiêu dùng trực thuộc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Tính đến thời điểm hiện tại, FE Credit là công ty tài chính có thị phần lớn nhất thị trường Việt Nam với hơn 13.000 điểm bán hàng và 17.500 nhân viên.

Tính đến năm 2023, FE Credit đang hỗ trợ ba sản phẩm – dịch vụ chính bao gồm:

Thẻ tín dụng FE Credit là gì?

Thẻ tín dụng FE Credit là sản phẩm của công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE Credit) với tính năng chi tiêu trước trả tiền sau. Đến cuối kỳ sao kê, khách hàng sẽ phải thanh toán lại số tiền đã chi tiêu trong kỳ sao kê. Thời gian miễn lãi khi sử dụng thẻ tín dụng FE Credit là 45 ngày.

Hiện nay, FE Credit đang cung ứng ra thị trường tất cả là 2 sản phẩm thẻ tín dụng như sau:

  • Thẻ FE Credit Plus+
  • Thẻ FE Credit hạng vàng

Vì sao có ý kiến cho rằng Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo?

Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng đúng hay sai?
Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng đúng hay sai?

Có nhiều ý kiến cho rằng thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng, nguyên nhân vì sao?

  • Nhân viên tư vấn không kĩ về lãi suất, phí dịch vụ, phí thường niên khi mở thẻ tín dụng FE Credit.
  • Khách hàng không hiểu rõ bản chất của thẻ tín dụng do đó chi tiêu vượt khả năng trả nợ dẫn đến không đóng tiền đúng hạn, phát sinh phí phạt. Từ đó cho rằng FE Credit lừa đảo.
  • Do một số đối tượng xấu lợi dụng thẻ tín dụng FE Credit để lừa đảo khách hàng.
  • Khách hàng không tìm hiểu kỹ sản thẩm thẻ tín dụng FE Credit trước khi mở thẻ, do đó khi gặp các khoản phí phát sinh trong quá trình sử dụng thì cho rằng FE Credit lừa đảo.
  • Khách hàng chưa hiểu cách tính lãi suất khoản vay do không được tư vấn dẫn đến hiểu lầm

Chúng ta phân tích vào chi tiết.

Khách hàng không hiểu rõ thủ tục và cách tính lãi suất của FE Credit

Người đi vay tiền thường có tâm lý chủ quan, không yêu cầu nhân viên FE Credit giải thích rõ các yếu tố sau:

  • Số tiền vay.
  • Thời gian thanh toán.
  • Lãi suất là bao nhiêu %.
  • Cách tính lãi suất theo phương pháp trên dư nợ gốc (tính trên số tiền vay ban đầu) hay dư nợ giảm dần (tính theo số tiền còn nợ lại).

Tất toán khoản vay trước thời hạn

Theo lẽ thông thường, khách hàng trả càng sớm thì công ty tài chính càng phải vui mừng vì đã thu được tiền về. NHƯNG KHÔNG! Khi bạn thanh toán số tiền trước thời hạn tại bất kỳ công ty tài chính nào bạn sẽ bị tính 2-5% so với số tiền vay chứ không riêng gì FE.

Tại sao có nghịch lý này! Vì đây là khoản phí bù đắp vào rủi ro về lãi suất cũng như cân đối nguồn vốn vì FE Credit có thể vẫn trả lãi suất cho các bên mà họ huy động vốn và tốn thêm thời gian để tìm kiếm, giải ngân cho khách hàng khác vay.

Không hiểu lãi suất, phí khi dùng thẻ tín dụng FE Credit rồi cho rằng FE Credit lừa đảo

Hiện tại FE Credit đang phát hành 2 loại thẻ tín dụng:

  • FE Credit Plus lãi suất: 4,08%/ tháng, tương ứng 49%/ năm.
  • FE Credit Gold lãi suất: 3,08%/ tháng, tương ứng 37%/ năm.

Ngoài ra, khách hàng phải trả thêm hàng loạt  phí khác cụ thể như sau:

Nội Dung FE Credit Plus FE Credit Gold
Hạn mức 2 – 60 triệu 30 – 60 triệu
Phí thường niên 210.000đ/ năm 210.000đ / năm
Phí ứng tiền mặt (tối thiểu 75.000đ) 2,5% số tiền ứng trước 2,5% số tiền ứng trước
Phí vượt hạn mức (tối thiểu 99.000đ) 4% tiền vượt hạn mức 4% tiền vượt hạn mức
Mức thanh toán tối thiểu (tối thiểu 55.000đ) 2% dự nợ gốc 2% dự nợ gốc
Phí tất toán trước hạn 4% khoản trả góp còn lại 4% khoản trả góp còn lại
Phí giao dịch 0,2 % giá trị giao dịch 0,2 % giá trị giao dịch
Phí đăng ký ưu đãi 2,99 – 4,99% giá trị giao dịch 2,99 – 4,99% giá trị giao dịch
Phí chuyển đổi trả góp 1,99 – 3,99% giá trị giao dịch 1,99 – 3,99% giá trị giao dịch
Lãi suất trong hạn 4,08%/ tháng 3,08%/ tháng

Các thủ đoạn lừa đảo bằng thẻ tín dụng FE Credit thường gặp

Các kẻ gian lợi dụng thẻ FE Credit để lừa đảo khách hàng bằng một số cách dưới đây:

  • Giả mạo nhân viên FE CREDIT, yêu cầu cung cấp mật khẩu hoặc mã PIN hoặc thông tin thẻ để xử lý sự cố liên quan đến các dịch vụ vay mua trả góp hoặc thẻ.
  • Giả mạo nhân viên yêu cầu khách đọc OTP để xác nhận đồng ý nhận giải ngân vô tài khoản.
  • Lưu trữ trái phép các thông tin thẻ và dịch vụ vay mua trả góp đã nhập của khách hàng.
  • Giả mạo là người cho vay trực tuyến để lừa khách hàng có nhu cầu vay vốn và yêu cầu cung cấp thông tin về thẻ hoặc tài khoản ngân hàng điện tử.
  • Lừa khách hàng cài đặt các phần mềm/ứng dụng gián điệp để đánh cắp thông tin từ tin nhắn.
  • Giả danh là cán bộ công an, Viện kiểm sát hoặc an ninh ngân hàng gọi điện thông báo tài khoản bị tội phạm xâm nhập và yêu cầu cung cấp số tài khoản, mật khẩu giao dịch.
  • Giả danh là nhân viên FE CREDIT gọi điện hỏi thăm để tìm cách khai thác thông tin; hoặc thông báo trúng thưởng, yêu cầu hoàn tất thủ tục nhận thưởng bằng cách nạp tiền vào số điện thoại chỉ định/chuyển tiền vào tài khoản của bọn tội phạm.

Nguồn: https://fecredit.com.vn/fe-credit-canh-bao-chu-the-tin-dung-truoc-cac-thu-doan-lua-dao/

Cách 1: Lừa đảo thẻ tín dụng FE Credit

Các đối tượng lừa đảo yêu cầu khách hàng của FE cung cấp thông tin 2 mặt thẻ tín dụng (hay còn gọi là FE Credit Card) để thực hiện các giao dịch trực tuyến (ví dụ mua hàng online, thanh toán nợ, thanh toán game…) Chủ thẻ chỉ phát hiện khi nhận được sao kê tín dụng FE Credit hàng tháng, kiểm tra qua FE Moblie App hoặc website của tổ chức tín dụng này.

Cách 2: Lừa đảo bằng thông tin cá nhân để gian lận khoản vay

Một số khách hàng bất cẩn mất hoặc cầm cố giấy tờ tùy thân như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, giấy phép lái xe…bị các đối tượng lừa đảo sử dụng các thông tin này để đăng ký vay qua ứng dụng mà khách hàng không hề biết.

Cách 3: Nhờ người khác ký tên thay

Nhiều khách hàng không có mặt tại địa điểm cho vay để tiến hành thủ tục mua trả góp điện thoại, điện máy, xe máy…nhưng tin tưởng đồng ý để cho nhân viên ký thay, giả chữ ký của khách hàng, dẫn đến tình trạng làm hồ sơ giả, sai thông tin với tư vấn lúc đầu.

Cách 4: Giao thẻ tín dụng cho người lạ

Đã không ít trường hợp các đối tượng lừa đảo mạo danh nhân viên của công ty FE Credit đến thu hồi thẻ do bị lỗi hoặc khách hàng có mong muốn ngưng sử dụng thẻ tín dụng. Táo bạo hơn, các đối tượng lừa đảo nay còn đeo bảng tên, mặc áo đồng phục, ghi biên bản xác nhận để tăng lòng tin cho khách hàng.

Cách 5: Giả danh nhân viên Fe Credit lừa đảo

Các đối tượng xấu mạo danh nhân viên FE Credit, ngân hàng, công ty tài chính, tòa án, công an…yêu cầu khách hàng cung cấp mã số OTP gồm 6 chữ số để xác minh thanh toán.

Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng có phải là sự thật?

Trở lại câu chuyện có nhiều ý kiến cho rằng thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng. Vậy điều này là đúng hay sai?

Đánh giá thẻ tín dụng FE Credit có uy tín không? Nên dùng không?

Lợi ích

  • Hạn mức tiêu dùng cao: Hạn mức thẻ tín dụng FE Credit lên đến 60.000.000 VND. Thời gian miễn lãi suất lên đến 45 ngày cho khách hàng tiêu dùng thả ga và giải quyết khó khăn về tài chính cá nhân 1 cách nhanh chóng.
  • Phí rút tiền mặt thấp: Khi rút tiền trên thẻ tín dụng FE Credit bạn chỉ tốn mức phí là 1,5%. Trong khi đó tại các ngân hàng khác như: Vietcombank, VPBank… phí rút dao động từ 4% – 5%. Dù việc rút tiền mặt trên thẻ tín dụng là việc bạn nên hạn chế, tuy nhiên trong trường hợp khẩn cấp bạn không phải đắn đo nhiều khi sử dụng thẻ của FE Credit.
  • Nhận ưu đãi trả góp 0% từ các đối tác lớn của FE Credit: Bạn có thể dễ dàng sở hữu ngay món đồ mình thích với chương trình trả góp lãi suất 0% dành cho các chủ thẻ tín dụng FE Credit. Kỳ hạn trả góp linh hoạt từ 3 đến 12 tháng tùy theo nhu cầu của từng khách hàng
  • Ưu đãi giảm giá tại các điểm chấp nhận thẻ: FE Credit liên kết với rất nhiều đối tác trong lãnh thổ Việt Nam, do đó khi mua hàng hóa/dịch vụ tại các điểm liên kết này của FE Credit, bạn sẽ được giảm giá lớn, tỷ lệ giảm giá lên đến 50%.
  • Tích lũy điểm qua chương trình điểm thưởng Ơi PLus: Nhận 10 Ơi PLUS cho các chi tiêu hàng ngày của bạn. Quy đổi điểm Ơi thành tiền hoàn lại hoặc quà tặng giá trị khác. Bạn chi tiêu 1 VNĐ sẽ tích lũy 1 ƠI.
  • Ưu đãi mua sắm trả góp: Trả góp linh hoạt với mọi giao dịch mua sắm qua thẻ từ 2 triệu đồng trở lên với lãi suất chỉ từ 1,3%/tháng. Kỳ hạn thanh toán linh hoạt từ 06 đến 12 tháng.

Hạn chế

  • Lãi suất cao: FE Credit áp dụng lãi suất cho từng sản phẩm thẻ tín dụng là 3,08%/tháng đến 4,08%/tháng (36,96% – 48,96%/năm). So với lãi suất thẻ tín dụng các ngân hàng chỉ dao động từ 20% đến 30% thì lãi suất của thẻ tín dụng FE Credit cao hơn nhiều. Do đó nếu không tận dụng tốt thời gian miễn lãi 45 ngày, chủ thẻ sẽ bị áp dụng mức lãi suất này cho toàn bộ giao dịch khi không thanh toán đủ và đúng hạn. Nhiều khách hàng không thanh toán dư nợ đúng hạn trong thời gian miễn lãi và hiểu lầm thẻ FE Credit lừa đảo.
  • Phí chậm thanh toán cao: FE Credit áp dụng phí chậm thanh toán 3% trên tổng số dư nợ (tối thiểu 100.000 VND) trong trường hợp chủ thẻ không thanh toán đủ khoản tiền thanh toán tối thiểu 5% dư nợ vào ngày đến hạn. Thẻ tín dụng các ngân hàng khác thường áp dụng chỉ 4% của số tiền thanh toán tối thiểu chưa thanh toán (số tiền thanh toán tối thiểu thường chỉ 5% tổng dư nợ thẻ)
  • Phí xử lý giao dịch ngoại tệ cao: Khi bạn dùng thẻ tín dụng FE Credit thanh toán tại địa điểm mua sắm ở nước ngoài hoặc trên các trang website nước ngoài yêu cầu thanh toán bằng đồng tiền không phải VND, bạn cần trả 4% giá trị giao dịch. Ví dụ nếu bạn cần thanh toán món hàng trị giá 200 USD qua 1 trang web nước ngoài, phí xử lý giao dịch bạn phải trả cho FE Credit là 8 USD (tương đương khoảng 184.000 VND)

Kết luận: Thẻ tín dụng FE Credit KHÔNG LỪA ĐẢO mà do khách hàng hiểu sai các thông tin về sản phẩm, dẫn tới việc sử dụng thẻ không đúng cách, khiến chủ thẻ phải chịu phí và lãi suất cao.

Lời khuyên từ FE Credit đối với khách hàng

Tuyệt đối không:

  • Không đứng tên hộ người khác để mở thẻ và đăng ký vay.
  • Không đưa CMND cho người lạ hoặc để người khác chụp lại hình CMND.
  • Không cho người khác mượn, sử dụng, sở hữu và quản lý thẻ. Lưu giữ/ chia sẻ bản sao mặt trước và mặt sau thẻ.
  • Không để nhân viên thu ngân cầm thẻ của mình ra khỏi tầm mắt, luôn thực hiện thanh toán trước mặt và trong tầm kiểm soát.
  • Không cung cấp thông tin thẻ, thông tin cá nhân hay mật khẩu dưới bất kỳ hình thức nào cho người khác. Nếu để lộ các thông tin này người khác có thể thực hiện các giao dịch mua sắm, thanh toán & đăng ký vay dễ dàng.
  • Không nhập thông tin thẻ, thông tin cá nhân hay mật khẩu… của mình vào một trang web hoặc liên kết khác với trang web của FE CREDIT hay ứng dụng khác với FE CREDIT Mobile.
  • Không cung cấp thông tin thẻ (số thẻ, ngày hiệu lực, mã số PIN, địa chỉ, họ tên chủ thẻ…) khi nhận được email/điện thoại yêu cầu cung cấp/xác nhận thông tin hoặc các cuộc gọi nghi ngờ khác.
  • Không chọn mã PIN gắn liền với các thông tin cá nhân như số di động, ngày sinh… và tiết lộ mã PIN cho người khác.

Nên thực hiện:

  • Luôn kiểm tra các thông tin giao dịch trên hóa đơn trước khi ký xác nhận thanh toán.
  • Luôn giữ lại các chứng từ thanh toán, hóa đơn liên quan để làm bằng chứng đối chiếu lại khi cần thiết.
  • Lấy tay che bàn phím khi nhập mã PIN, đề phòng có người nhìn trộm hoặc quay lén, chú ý không lưu trữ thẻ và mã PIN cùng nơi. Không viết hoặc để lộ mã PIN lên trên mặt thẻ.
  • Đăng ký và chú ý theo dõi dịch vụ tin nhắn thông báo biến động giao dịch, sao kê giao dịch thẻ để kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường.
  • Thường xuyên kiểm tra hợp đồng trả góp FE Credit để xem bạn có bị trả chậm hay phát sinh các khoản phí nào không.

Khi có nghi ngờ lừa đảo cần liên hệ:

  • Gọi điện đến tổng đài FE Credit: 1900 234 588
  • Đến điểm giao dịch FE CREDIT gần nhất.
  • Khách hàng có thể tự thao tác khóa thẻ trên ứng dụng FE CREDIT Mobile

Những sai lầm trong quá trình sử dụng dẫn đến việc cho rằng thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo

Trong quá trình sử dụng, một số sai lầm của khách hàng dẫn đến việc cho rằng thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo, chẳng hạn như:

  • Không hiểu đúng các thuật ngữ: Nhiều chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng FE Credit nhưng không hiểu rõ những thuật ngữ, từ ngữ như hạn mức tín dụng, số tiền thanh toán tối thiểu, dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán… dẫn tới việc không chi tiêu bằng thẻ hợp lý cũng như không nắm được thời gian cần thanh toán khiến dư nợ bị áp dụng lãi suất hoặc bị phạt lãi suất quá hạn.
  • Không tìm hiểu kỹ lãi suất thẻ tín dụng: Lãi suất là thông tin quan trọng bất cứ ai khi sử dụng thẻ tín dụng đều cần biết. Dù bạn được hưởng miễn lãi 45 ngày, nhưng lãi suất vẫn được áp dụng khi hết thời gian miễn lãi và áp dụng cho giao dịch rút tiền. Nắm rõ lãi suất giúp bạn tính toán được số lãi mình cần trả và từ đó chủ động trả nợ đúng hạn, không bị phạt phí trả chậm hay bị phạt lãi suất quá hạn.
  • Chi tiêu vượt khả năng trả nợ: Do thẻ tín dụng có tính năng chính là chi tiêu trước trả tiền sau, nên nhiều người thản nhiên quẹt thẻ thanh toán mà không tính toán đến khả năng trả nợ, dẫn tới khoản nợ vượt quá khả năng chi trả của bản thân
  • Nhầm tưởng không kích hoạt thẻ sẽ không mất phí: Thực tế sau khi bạn mở thẻ, dù bạn chưa kích hoạt thẻ FE Credit vẫn thu phí đăng ký thẻ và phí thường niên. Sau khi bạn kích hoạt thẻ và phát sinh các giao dịch, FE Credit sẽ thu phí trên các giao dịch đó (với một số giao dịch mất phí).

Kết luận

Thẻ tín dụng FE Credit lừa đảo khách hàng đúng hay sai? Qua bài viết này chắc hẳn bạn đã nắm được sự thật. Hi vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích dành cho bạn để tránh bị kẻ gian sử dụng thương hiệu FE Credit để lừa gạt.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/the-tin-dung-fe-credit-lua-dao-phai-khong/feed 0
Cách Tính Lãi Suất Thẻ Tín Dụng MB Bank Mới Nhất https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-mbbank https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-mbbank#respond Wed, 15 May 2024 06:56:27 +0000 https://banktop.xyz/?p=36967 Bạn đang tìm kiếm thông tin về lãi suất thẻ tín dụng MBBank? Các loại thẻ của ngân hàng có mức lãi suất như thế nào? Cách nào để tính mức lãi suất trong thời gian sử dụng thẻ? Cùng BANKTOP tìm hiểu ngay qua bài viết phân tích sau đây nhé.

Xem thêm:

Thông tin về các loại thẻ tín dụng MBBank

STT Loại thẻ Nội dung
1 Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa
Chuẩn
  • Miễn lãi 45 ngày
  • Thanh toán toàn cầu
  • Rút tiền mặt khẩn cấp khi cần
  • An toàn, bảo mật với chip EMV
  • Khoá thẻ dễ dàng bằng online
Vàng
Bạch kim
2 Thẻ tín dụng quốc tế MB JCB Sakura
Chuẩn 5.000.000 – 50.000.000
Vàng 51.000.000 – 100.000.000
Bạch kim 101.000.000 – Không giới hạn
3 Thẻ liên kết VINID MB Visa
Chuẩn
  • Thanh toán toàn cầu
  • Tích điểm thưởng Loyalty đổi sang điểm VinID
  • Sử dụng dịch vụ Golf cho chủ thẻ Bạch kim
  • Chính sách du lịch toàn cầu cho chủ thẻ Bạch kim
Vàng
Bạch kim
4 Thẻ tín dụng quốc tế JCB SSC
  • Miễn lãi 45 ngày
  • Thanh toán toàn cầu
  • Rút tiền mặt khẩn cấp khi cần
  • An toàn, bảo mật với chip EMV
  • Khoá thẻ dễ dàng bằng online

Lãi suất thẻ tín dụng MB là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng MB là khoản lãi suất mà chủ thẻ tín dụng ngân hàng MB phải trả trả khi thực hiện giao dịch rút tiền mặt từ thẻ tín dụng MBBank hoặc chậm thanh toán một phần tối thiểu/toàn bộ số dư nợ thẻ tín dụng MB của tháng liền kề trước.

Cập nhật lãi suất thẻ tín dụng MBBank mới nhất

STT Loại thẻ Lãi suất
Chuẩn, Vàng Bạch kim
1 Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa
Khách hàng thông thường 23,90% 22,90%
Khách hàng quân nhân 22,90% 21,90%
2 Thẻ tín dụng quốc tế JCB Sakura
Khách hàng thông thường 23,90% 22,90%
Khách hàng quân nhân 22,90% 21,90%
3 Thẻ liên kết VINID MB VISA 23,90%
4 Thẻ tín dụng quốc tế JCB SSC 23,90%

Ngoài mức lãi suất trên, khi sử dụng thẻ tín dụng MBBank, chủ thẻ còn phải chịu thêm một số khoản phí sau đây:

  • Phí rút tiền mặt tại cây ATM của MBBank: 3% * Số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VNĐ.
  • Phí rút tiền mặt tại cây ATM của ngân hàng khác:  4% * Số tiền giao dịch + Phí NH thanh toán thu (nếu có), tối thiểu 50.000 VNĐ
  • Phạt chậm thanh toán: 6% * Số tiền tối thiểu chưa thanh toán, tối thiểu 200.000 VNĐ
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ: 3% * Số tiền giao dịch

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng MB

Thời hạn miễn lãi suất thẻ tín dụng MBBank

Khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng MBBank, bạn sẽ được miễn lãi suất thẻ tín dụng MB trong 45 ngày kể từ thời gian bắt đầu thanh toán mua sắm. Thời kỳ miễn lãi suất thẻ tín dụng MBBank gồm 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: 30 ngày để sao kê tài khoản của thẻ tín dụng
  • Giai đoạn 2: 15 ngày thực hiện thời hạn thanh toán

Các giao dịch phát sinh sau giai đoạn 1 sẽ được tính vào kỳ sau của thẻ. Ứng với thời hạn miễn lãi suất thẻ tín dụng MBBank kể trên. Nếu bạn đã thanh toán đầy đủ trước ngày đáo hạn và có phát sinh giao dịch vào ngày đầu tiên của chu kỳ thì sẽ được hưởng đầy đủ 45 ngày miễn lãi suất.

Công thức tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank

Lãi suất thẻ tín dụng MBBank sẽ được tính ngay khi khách hàng nhận tiền từ việc thanh toán mua sắm hoặc giao dịch trực tuyến. Số dư nợ trung bình sẽ được tính dựa trên số dư nợ ngày cuối trong tháng cộng lại và chia cho số ngày phát sinh giao dịch trong tháng.

Tiền lãi = Số tiền giao dịch * Lãi suất/365 * Số ngày phát sinh giao dịch

Ví dụ cụ thể về cách tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank

Ví dụ cụ thể về cách tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank như sau nhé. Khách hàng là khách hàng thông thường và sử dụng thẻ MB Visa loại tiêu chuẩn nên lãi suất hàng năm là 23,90%. Các khoản giao dịch có trong tháng như sau:

  • Ngày 01/06: 3 triệu đồng, dư nợ cuối ngày 3 triệu đồng
  • Ngày 08/06: 2 triệu đồng, dư nợ cuối ngày 5 triệu đồng
  • Ngày 19/06: 6 triệu đồng, dư nợ cuối ngày 11 triệu đồng
  • Ngày 28/06: 10 triệu đồng, dư nợ cuối ngày 21 triệu đồng

Tiền lãi được tính như sau:

Tiền lãi = 3 * 23,9%/365 * 8 + 5 * 23,9%/365 * 11 + 11 * 23,9%/365 * 7 + 21 * 23,9%/365 * 18 =  349.659 đồng

Nếu từ ngày 01/06 đến ngày 15/07 mà khách hàng thanh toán hết số tiền đã sử dụng thì khoản tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank ở trên sẽ được miễn phí.

Làm thế nào để hạn chế lãi suất thẻ tín dụng MBBank?

Làm thế nào để hạn chế lãi suất thẻ tín dụng MBBank?
Làm thế nào để hạn chế lãi suất thẻ tín dụng MBBank?

Lãi suất thẻ tín dụng MBBank là số tiền mà khách hàng phải trả sau khi phát tính mỗi tháng để tránh gặp phải các vấn đề về nợ xấu với ngân hàng. Tuy nhiên, nếu lưu ý các vấn đề bên dưới thì bạn có thể hạn chế rất nhiều lãi suất phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ như:

Thanh toán dư nợ tín dụng đúng hạn

Việc không thanh toán đúng thời hạn dẫn đến việc khách hàng chịu khoản phí không đáng có. Chính vì thế khách hàng cần chủ động thanh toán dư nợ thẻ tín dụng đầy đủ và đúng hạn. Bên cạnh đó khách hàng vừa được tích điểm thưởng cho chi tiêu vừa hưởng khuyến mãi giảm giá mà không phải trả lãi khi sử dụng tiền ngân hàng để chi tiêu trước rồi thanh toán sau.

Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng

Việc rút tiền mặt từ thẻ ATM sẽ bị tính lãi vì thế ngân hàng MBBank không khuyến khách hàng hàng sử dụng tiện ích này. Thanh toán online sẽ giúp bạn được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn hơn và việc sử dụng tiền mặt.

Chi tiêu hợp lý

Hãy cân nhắc các khoản chi tiêu, mua sắm và chắc chắn là trong tương lai bạn có khả năng trả được số tiền đó. Nếu chưa trả đủ nợ thẻ tín dụng của kỳ trước thì bạn nên hạn chế sử dụng thẻ, nếu không số nợ của bạn ngày càng cao.

Kết luận

Với những thông tin về lãi suất thẻ tín dụng MBBank đã được đề cập ở trên, BANKTOP hy vọng đã giúp bạn giải đáp tường tận về chủ đề này. Nếu vẫn còn thắc mắc, hãy truy cập vào mục “Tin tức” để tìm thấy những bài viết bổ ích khác về lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng của chúng tôi nhé.

Bài viết được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-mbbank/feed 0
Cách Tính Lãi Suất Thẻ Tín Dụng Fe Credit Chi Tiết Nhất 2024 https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit-bao-nhieu-hien-nay https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit-bao-nhieu-hien-nay#respond Wed, 15 May 2024 06:55:18 +0000 https://banktop.xyz/?p=1650 Thẻ tín dụng Fe Credit ngày càng được sử dụng nhiều trong cuộc sống của mỗi người chúng ta. Mở thẻ tín dụng Fe Credit vừa đơn giản vừa không yêu cầu nhiều thủ tục quan trọng. Bạn không phải chứng minh thu nhập cũng có thể mở tài khoản tín dụng cho riêng mình. Tuy nhiên bạn có biết lãi suất thẻ tín dụng Fe Credit hiện nay là bao nhiêu không?

Hãy cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.

Xem thêm:

Vài nét về thẻ tín dụng FE Credit

Thẻ tín dụng Fe Credit là loại thẻ được phát hành dựa trên sự uy tín của chủ thẻ. Thẻ được dùng để thực hiện các giao dịch thành toán khi bạn không có tiền mặt.

Khi mở thẻ tín dụng Fe Credit thì tổ chức tài chính Fe Credit sẽ cho bạn ứng trước một số tiền nhất đinh. Sau khi bạn dùng thẻ để thanh toán, mua bán,.. thì sau một thời gian bạn phải hoàn tiền lại. Lãi suất được chi trả theo quy định. Nếu bạn chưa biết cách làm thẻ tín dụng của Fe Credit thì có thể tham khảo qua bài viết Hướng dẫn đăng ký làm thẻ tín dụng FE Credit nhanh nhất.

Thẻ tín dụng Fe Credit là một trong những sản phẩm mà người dùng vay tiền Fe Credit có cơ hội được cấp.

Tuy nhiên về cơ bản thì loại thẻ này cũng giống như một chiếc thẻ tín dụng bình thường. Từ chức năng cũng như những thiết kế cơ bản đều giống hệt nhau. Và bạn có thể sử dụng tiền trong thẻ để giao dịch khi có nhu cầu. Sử dụng thẻ Fe Credit mang đến cho người dùng rất nhiều lợi ích.

Thẻ tín dụng Fe Credit
Thẻ tín dụng Fe Credit

Ưu điểm khi sử dụng thẻ tín dụng FE Credit

Những lợi ích vượt trội mà Fe Credit hơn các ngân hàng, công ty tài chính khác.

  • Được chi tiêu trước trả tiền sau, không áp lãi trong vòng 45 ngày từ ngày sử dụng thẻ giao dịch.
  • Thẻ có thể sử dụng trên toàn quốc, rút tại bất cứ cây ATM của ngân hàng nào.
  • Lãi suất rút tiền mặt thấp và ưu đãi.
  • Điều kiện yêu cầu đăng ký mở thẻ đơn giản: Mức thu nhập chỉ từ 3 triệu đồng
  • Miễn phí thường niên trọn đời
  • Hưởng nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá khi sử dụng thẻ tại các đối tác liên kết của Fe Credit
  • Thủ tục đăng ký đơn giản, không phát sinh chi phí.
  • Tổng đài FE Credit 1900 234588 hỗ trợ CSKH 24/7

So sánh các loại thẻ tín dụng FE Credit

Để hiểu rõ hơn từng sản phẩm thẻ tín dụng FE Credit phát hành, bạn có thể theo dõi bảng so sánh sau để nắm rõ hơn thông tin

Thông tin Thẻ FE Credit Plus+ Thẻ FE Credit hạng vàng
Thời gian miễn lãi 45 ngày
Phí thường niên 210.000 VND
Hạn mức thẻ 30 đến 60 triệu đồng
Phí ứng tiền mặt tại máy ATM 2,5% số tiền mặt ứng trước. Tối thiểu 75.000 VND
Khoản thanh toán tối thiểu 2% (tối thiểu 50.000 VNĐ) dư nợ gốc + Tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + Khoản trả góp hàng tháng
Lãi suất trong hạn 4,08%/tháng 3,08%/tháng
Phí đăng ký Phí đăng ký thẻ thường: Miễn phí
Phí đăng ký thẻ Selfie: 20.000 VND
Miễn phí

Biểu phí thẻ tín dụng FE Credit

Loại phí THẺ FE CREDIT PLUS THẺ FE CREDIT HẠNG VÀNG
 Phí đăng ký thẻ  Thẻ thường: Miễn phí

Thẻ Selfie: 20.000 VNĐ

Miễn phí
 Phí thường niên  210.000 VNĐ  210.000 VNĐ
 Phí thường niên  Thẻ chuẩn: 100.000 VNĐ

Thẻ Selfie: 120.000 VNĐ

 Phí thất lạc thẻ  Miễn phí  Miễn phí
 Phí cấp lại PIN  50.000 VNĐ  50.000 VNĐ
 Phí ứng tiền mặt tại ATM  2,5% số tiền mặt ứng trước. Tối thiểu 75.000 VNĐ  2,5% số tiền mặt ứng trước. Tối thiểu 75.000 VNĐ
 Phí xử lý giao dịch ngoại tệ (trên mỗi giao dịch)  4% giá trị giao dịch  4% giá trị giao dịch
 Phí chậm thanh toán  3% trên tổng số dư nợ Thẻ. Tối thiểu 100.000 VNĐ  3% trên tổng số dư nợ Thẻ. Tối thiểu 100.000 VNĐ
 Phí vượt hạn mức  4% tổng số tiền vượt hạn mức – Tối thiếu 99.000 VNĐ  4% tổng số tiền vượt hạn mức. Tối thiểu 99.000 VNĐ
 Phí tra soát (thu trong trường hợp khách hàng khiếu nại sai)  100.000 VNĐ/yêu cầu  100.000 VNĐ/yêu cầu
 Xác nhận tài khoản theo yêu cầu chủ thẻ  100.000 VNĐ/yêu cầu  100.000 VNĐ/yêu cầu
 Phí xử lý giao dịch  12.000 VNĐ/kỳ sao kê có phát sinh dư nợ  12.000 VNĐ/kỳ sao kê có phát sinh dư nợ
 Phí tin nhắn cho khách hàng đăng ký email với FE CREDIT  10.000 VNĐ/tháng  10.000 VNĐ/tháng
 Phí tin nhắn cho Khách hàng không đăng ký email với FE CREDIT  15.000 VNĐ/tháng  15.000 VNĐ/tháng
 Phí giao dịch tiền mặt nhanh/tiền mặt ưu việt  0,2% giá trị giao dịch  0,2% giá trị giao dịch
 Phí tất toán trước hạn tiền mặt ưu việt  4% trên dư nợ tiền mặt ưu việt hiện tại  4% trên dư nợ tiền mặt ưu việt hiện tại

Lãi suất thẻ tín dụng FE Credit cập nhật mới nhất

Đây chính là mức lãi suất quy định dựa vào từng loại thẻ. Theo đó lãi suất 2 loại thẻ Fe Credit sẽ được tính như sau:

  • Thẻ tín dụng Fe Credit chuẩn (FE Credit Plus+):  4,08%/tháng
  • Thẻ tín dụng Fe Credit vàng: 3.08%/tháng

Lãi suất thẻ tín dụng Fe Credit Plus+

Khách hàng thanh toán:

  • Ít nhất là 3% số dư hàng tháng( 50 000 VNĐ)
  • Lãi suất quá hạn thanh toán thẻ : 4,08%/ tháng
  • Lãi suất rút tiền mặt tại cây ATM: 1,5% số tiền rút. Tối thiểu 50 000 VNĐ

Lãi suất thẻ tín dụng Fe Credit hạng vàng

Khách hàng thanh toán:

  • Ít nhất 3% số dư hàng tháng( 50 000 VND)
  • Lãi suất quá hạn thanh toán thẻ: 3,08%/ tháng
  • Lãi suất rút tiền mặt tại cây ATM: 1,5% số tiền rút. Tối thiểu 50 000 VNĐ

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng FE Credit

Vậy lãi suất rút tiền của loại thẻ tín dụng này là bao nhiêu? Mức lãi suất tín dụng còn được tính ngay cả khi bạn rút tiền. Mỗi lần rút tiền lãi suất sẽ tính 1,5% trên tổng số tiền mà ngân hàng ứng trước cho khách hàng. Vì vậy có thể thấy sử dụng loại thẻ này rất tiện lợi cho người dùng.

"<yoastmark

Mức phí rút tiền mặt từ loại thẻ này có thể thấy nó khá thấp. Tuy nhiên nếu cộng gộp nhiều lần rút tiền thì số tiền phí phải trả cũng không hề nhỏ. Vậy nên bạn cần cân nhắc mỗi khi rút tiền để sử dụng. Trong đó việc hạn chế rút tiền khi không cần thiết là điều quan trọng mà bạn nên làm.

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng FE Credit

Những thông tin cơ bản bạn cần nắm được trước khi tìm hiểu cách tính lãi suất thẻ tín dụng FE Credit chi tiết:

  • Ngày sao kê thẻ tín dụng FE: Ngày 20 hoặc ngày 25 hàng tháng
  • Ngày đến hạn thanh toán: 15 ngày sau sao kê
  • Khoản thanh toán tối thiểu: 2% (tối thiểu 50.000 VNĐ) dư nợ gốc + tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + khoản trả góp hàng tháng
  • Thời gian miễn lãi: 45 ngày (Gồm chu kỳ thanh toán là 30 ngày và thời gian ân hạn là 15 ngày)

Bạn đọc hãy theo dõi 2 ví dụ sau đây để hiểu rõ về cách tính lãi suất thẻ tín dụng FE Credit cho từng loại giao dịch như sau:

Ví dụ 1: Cách tính lãi suất cho các giao dịch hàng hóa/dịch vụ

Bạn dùng thẻ tín dụng FE Credit hạng vàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ trong chu kỳ thanh toán từ ngày 21/3 đến ngày 20/4 gồm các giao dịch cụ thể như sau:

  • Giao dịch 1 ngày 25/3 là 6 triệu đồng
  • Giao dịch 2 ngày 10/4 là 9 triệu đồng
  • Giao dịch 3 ngày 15/4 là 5 triệu đồng

Vậy tổng dư nợ của các giao dịch là 20 triệu đồng. Ngày 20/4 FE Credit gửi sao kê thể hiện các giao dịch trên với hạn thanh toán là ngày 5/5.

Trường hợp 1: Nếu ngày 5/5 (hoặc trước ngày này từ khi nhận được sao kê) bạn hoàn trả đầy đủ 20 triệu đồng cho FE Credit, bạn sẽ được miễn lãi hoàn toàn.

Trường hợp 2: Nếu ngày 5/5 bạn không đủ tiền để trả hết toàn bộ dư nợ, bạn chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu là 2% (tối thiểu 50.000 VNĐ) dư nợ gốc = 2% x 20 triệu đồng = 400.000 VND. Như vậy FE Credit sẽ áp dụng lãi suất 3,08%/tháng lên tất cả giao dịch mua sắm bạn đã thực hiện.

Đến ngày 10/5 bạn hoàn trả toàn bộ dư nợ gốc 20 triệu đồng cùng số tiền lãi phải trả. Cách tính tiền lãi của từng giao dịch cụ thể như sau:

  • Lãi giao dịch 1 = 9 triệu đồng x 3,08%/30 x 16 ngày = 147.840 VND
  • Lãi giao dịch 2 = 6 triệu đồng x 3,08%/30 x 5 ngày = 30.800 VND
  • Lãi giao dịch 3 = 5 triệu đồng x 3,08%/30 x 26 ngày = 133.466 VND

Vậy tổng tiền lãi bạn phải trả là 312.106 VND.

Trường hợp 3: Bạn không thanh toán khoản thanh toán tối thiểu là 2% (tối thiểu 50.000 VND) đúng hạn, toàn bộ giao dịch sẽ bị áp dụng lãi phạt quá hạn là 150% lãi suất trong hạn. Có nghĩa lãi suất áp dụng cho các giao dịch là 150% của 3,08%/tháng = 4,62%/tháng. Lúc này cách tính tiền lãi của từng giao dịch như sau:

  • Lãi giao dịch 1 = 9 triệu đồng x 4,62%/30 x 16 ngày = 221.760 VND
  • Lãi giao dịch 2 = 6 triệu đồng x 4,62%/30 x 5 ngày = 43.200 VND
  • Lãi giao dịch 3 = 5 triệu đồng x 4,62%/30 x 26 ngày = 200.200 VND

Vậy tổng tiền lãi bạn phải trả là 465,160 VND. Cao hơn tiền lãi phải trả với mức lãi suất trong hạn là 153.054 VND.

Ví dụ 2: Cách tính lãi suất giao dịch rút tiền mặt

Tiếp theo ví dụ 1, bạn dùng thẻ tín dụng FE Credit hạng vàng để thực hiện các giao dịch rút tiền từ cây ATM (thuộc chu kỳ thanh toán từ ngày 21/3 đến ngày 20/4) cụ thể như sau:

  • Giao dịch 1 ngày 31/3 là 5 triệu đồng
  • Giao dịch 2 ngày 15/4 là 10 triệu đồng

Vậy tổng dư nợ của các giao dịch rút tiền là 15 triệu đồng

Ngày 20/4 FE Credit gửi sao kê cho chủ thẻ thể hiện các giao dịch rút tiền trên với hạn thanh toán là ngày 5/5. Đến ngày 10/5 bạn hoàn trả đầy đủ dư nợ là 15 triệu đồng cùng số tiền lãi bị áp dụng. Cụ thể như sau:

  • Lãi giao dịch 1 = 5 triệu đồng x 3,08%/30 x 15 ngày = 77.000 VND
  • Lãi giao dịch 3 = 10 triệu đồng x 3,08%/30 x 26 ngày = 266.933 VND

Tổng tiền lãi của giao dịch rút tiền phải trả là 343.933 VND

Kết luận

Lãi suất thẻ tín dụng Fe Credit bao nhiêu hiện nay? Mong rằng những thông tin trên đã phần nào giúp bạn tìm được lời giải đáp như ý. Còn nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin khác hoặc có vấn đề nào chưa hiểu thì bạn hãy liên hệ BANKTOP.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/lai-suat-the-tin-dung-fe-credit-bao-nhieu-hien-nay/feed 0
Ngày Sao Kê Thẻ Tín Dụng Vietcombank Và Cách Thanh Toán https://banktop.xyz/ngay-sao-ke-the-tin-dung-vietcombank-la-ngay-nao https://banktop.xyz/ngay-sao-ke-the-tin-dung-vietcombank-la-ngay-nao#respond Wed, 15 May 2024 06:55:12 +0000 https://banktop.xyz/?p=30829 Ngân hàng Vietcombank được biết đến là một trong những ngân hàng uy tín, cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ đa dạng để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, trong số đó, thẻ tín dụng Vietcombank là sản phẩm được nhiều người ưa chuộng. Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng sẽ được cấp một hạn mức chi tiêu và khách hàng có trách nhiệm phải trả đầy đủ số tiền cộng thêm với các lãi phát sinh vào đúng ngày sao kê thẻ tín dụng.

Vậy ngày sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là ngày nào? Hãy cùng BANKTOP tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Xem thêm:

Sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là gì?

Sao kê thẻ tín dụng Vietcombank được hiểu đơn giản là một thông báo của ngân hàng dưới hình thức văn bản hoặc tin nhắn/email đến chủ thẻ tín dụng vào cuối mỗi tháng. Trong bản sao kê thẻ tín dụng sẽ thể hiện đầy đủ và chi tiết về các giao dịch của chủ thẻ như thanh toán, rút tiền, cùng những khoản phí, lãi mỗi tháng được ngân hàng Vietcombank gửi đến chủ thẻ vào đúng ngày sao kê.

Sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là gì?
Sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là gì?

Từ bảng sao kê của ngân hàng, chủ sở hữu thẻ có thể xem sao kê để quản lý chi tiêu hiệu quả và thanh toán số tiền đã chi tiêu bằng thẻ đúng hạn. Ngoài ra trong sao kê thẻ tín dụng Vietcombank còn bao gồm các thông tin như:

  • Thanh toán giao dịch mua sắm hàng hóa/dịch vụ
  • Giao dịch rút tiền mặt
  • Các khoản phí, lãi suất
  • Khoản trả góp (nếu có)

Ngày chốt sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là ngày nào?

Với các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng thì ngày sao kê được xem là một ngày hết sức quan trọng hàng tháng. Đây là ngày mà ngân hàng Vietcombank sẽ tiến hành lập bảng sao kê thẻ của chủ thẻ. Bao gồm: Các giao dịch từ thẻ, giao dịch hoàn trả, giao dịch trả nợ, giao dịch trả thưởng từ các chương trình khuyến mại (nếu có), lãi và phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ sao kê.

Ngày sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là ngày nào?
Ngày sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là ngày nào?

Theo quy định của ngân hàng Vietcombank, thông thường ngày chốt sao kê thẻ tín dụng Vietcombank là 20 hàng tháng. Và sau 15 ngày từ ngày chốt sao kê tín dụng sẽ là ngày đến hạn thanh toán, thông thường sẽ rơi vào ngày mùng 5 tháng tiếp theo. Nếu chốt sao kê vào tháng có 31 ngày thì ngày thanh toán là mùng 4 tháng tiếp theo. Và nếu ngày đến hạn thanh toán rơi vào đúng ngày Chủ Nhật thì ngày thanh toán sẽ được chuyển sang thứ 2.

Tuy nhiên, tùy vào loại thẻ khác nhau mà ngày sao kê có thể khác nhau, cụ thể như bảng dưới đây:

Loại thẻ tín dụng Vietcombank Ngày sao kê Ngày đề nghị thanh toán
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Cashplus Platinum American Express® Ngày 01 hàng tháng Ngày 21 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express® Ngày 01 hàng tháng Ngày 21 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Vietnam Airlines American Express® (thẻ Bông sen vàng) Ngày 01 hàng tháng Ngày 21 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank American Express® (thẻ hạng chuẩn và hạng vàng) Ngày 01 hàng tháng Ngày 21 hàng tháng
Thẻ tín dụng đen Vietcombank ( Vietcombank Visa Platinum) Ngày 20 hàng tháng Ngày 5 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa Ngày 20 hàng tháng Ngày 5 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Vietcombank – Vietravel Visa Ngày 20 hàng tháng Ngày 5 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Saigon Center – Takashimaya – Vietcombank Visa Ngày 20 hàng tháng Ngày 5 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard Ngày 10 hàng tháng Ngày 25 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard World Ngày 10 hàng tháng Ngày 05 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank JCB Ngày 15 hàng tháng Ngày 30 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Saigon Center – Takashimaya – Vietcombank JCB Ngày 15 hàng tháng Ngày 30 hàng tháng
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Unionpay Ngày 5 hàng tháng Ngày 20 hàng tháng

Cách nhận sao kê thẻ tín dụng Vietcombank

Bởi vì tính chất quan trọng của bảng sao kê thẻ tín dụng, do đó hầu hết các khách hàng thường sẽ rất quan tâm đến ngày chốt sao kê hàng tháng. Hiện nay, ngân hàng Vietcombank đang hỗ trợ 3 cách giúp khách hàng nhận sao kê khi đến ngày sao kê thẻ tín dụng, bao gồm:

Nhận sao kê thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy giao dịch/chi nhánh ngân hàng

Khách hàng cần mang theo CMND/hộ chiếu để chứng minh bản thân là chủ thẻ chính và yêu cầu ngân hàng xuất bản sao kê thẻ tín dụng Vietcombank. Đối với cách này thì khách hàng có thể biết được bảng sao kê của mình một cách chính xác và kịp thời phản hồi với ngân hàng khi phát hiện các giao dịch bất thường trên bảng sao kê (nếu có).

Nhận sao kê trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank

Cách 2: Nhận sao kê trực tuyến qua dịch vụ VCB-Digibank
Cách 2: Nhận sao kê trực tuyến qua dịch vụ VCB-Digibank

Trong trường hợp Khách hàng đã đăng ký sử dụng và có tài khoản VCB Digibank có thể tự tra cứu sao kê thẻ tín dụng của mình bằng cách đăng nhập vào VCB-Digibank.

Nhận sao kê thẻ tín dụng Vietcombank qua email

Khi đăng ký mở thẻ tín dụng, nếu khách hàng đăng ký nhận sao kê qua email cá nhân thì hàng tháng, đến ngày chốt sao kê ngân hàng Vietcombank sẽ gửi sao kê về địa chỉ email của khách hàng.

Cách đọc sao kê thẻ tín dụng Vietcombank

Lời khuyên là bạn cần phải đọc thật kỹ bảo sao kê mỗi tháng. Trong trường hợp có sai sót hay bị tính phí bất hợp lý, phải liên hệ ngay với ngân hàng. Từ bảng sao kê thẻ tín dụng, chủ sở hữu thẻ có thể biết được số tiền đang dư nợ ngân hàng và ngày cần thanh toán khoản tiền đó. Từ đó xây dựng kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm hợp lý để thanh toán đúng hạn với ngân hàng Vietcombank.

Dưới đây sẽ là những thông tin cơ bản trong một bảng sao kê tín dụng của ngân hàng Vietcombank mà bạn cần phải quan tâm:

Số dư sao kê

Đây là khoản tiền phải thanh toán của chủ thẻ tín dụng với ngân hàng Vietcombank. Số tiền này bao gồm giá trị các giao dịch từ thẻ tín dụng cộng với các mức phí và lãi phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ để thanh toán được liệt kê trong sao kê hàng tháng.

Ví dụ: Trong kỳ sao kê từ ngày 15/5/2022 đến ngày 15/6/2022, bạn sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank thực hiện các giao dịch gồm:

  • Giao dịch 1 (ngày 16/5): Thanh toán hóa đơn điện nước 1 triệu đồng
  • Giao dịch 2 (ngày 24/5): Thanh toán mua hàng tại siêu thị BigC 500.000 VNĐ
  • Giao dịch 3 (ngày 1/6): Thanh toán mua hàng tại TTTM 2 triệu đồng
  • Giao dịch 4 (ngày 10/6): Thanh toán mua hàng online trên Lazada 4 triệu đồng

Ngày 15/6/2022 Vietcombank chốt sao kê thẻ tín dụng của bạn với số dư sao kê là: 1 triệu + 500.000 + 2 triệu + 4 triệu = 7,5 triệu đồng.

Kỳ sao kê

Đây là khoảng thời gian ngân hàng Vietcombank lập sao kê được tính từ ngày sau ngày sao kê của kỳ liền trước tới hết ngày sao kê của kỳ hiện tại.

Số tiền thanh toán tối thiểu

Đây là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ tín dụng phải thanh toán cho ngân hàng Vietcombank trong mỗi kỳ sao kê. Thông thường ngân hàng sẽ cho bạn 45-55 ngày miễn lãi đối với số tiền dư nợ tín dụng, tuy nhiên sau thời gian này mà bạn chưa thanh toán khoản dư nợ tín dụng thì bạn sẽ bị tính lãi. Do đó, bạn nên thanh toán hết hoặc có thể là thanh toán bằng số tiền thanh toán tối thiểu trong bảng sao kê tính dụng để hạn chế mức lãi phát sinh.

Ví dụ: Tổng dư nợ trong kỳ của bạn là 5 triệu đồng, số tiền thanh toán tối thiểu là 5%. Như vậy số tiền thanh toán tối thiểu sẽ là 5% x 5 triệu đồng = 250.000 VNĐ.

Số tiền dư nợ

Đây là toàn bộ số tiền chi tiêu của chủ thẻ đang còn nợ ngân hàng, bao gồm số dư sao kê cộng với số tiền chờ sao kê (trừ đi số tiền đã thanh toán)

Ngày đề nghị thanh toán

Là ngày đến hạn thanh toán của mỗi kỳ sao kê, thông thường sẽ là ngày 5 hàng tháng. Đây là ngày chậm nhất mà chủ thẻ phải thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu hoặc toàn bộ số dư sao kê để không bị phạt phí trả chậm hay tiếp tục được hưởng ưu đãi miễn lãi trong kỳ sao kê tiếp theo.

Giao dịch chi tiết

Mục này sẽ báo cáo chi tiết về tất cả các giao dịch chủ thẻ thực hiện bao gồm thanh toán cho hóa đơn mua sắm hoặc rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng Vietcombank.

Trả góp

Thông tin cụ thể về giao dịch mua sắm trả góp của chủ thẻ như số tiền gốc ban đầu cần trả, số tiền trả góp mỗi tháng, lãi suất trả góp và tổng số tiền trả góp mỗi kỳ.

Cách thanh toán sao kê thẻ tín dụng Vietcombank

Hiện nay, ngân hàng Vietcombank triển khai nhiều phương thức thanh toán sao kê thẻ tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. Dưới đây là cách canh thanh toán sao kê thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank.

  • Cách 1: Trích nợ tự động
  • Cách 2: Thanh toán linh hoạt trên ứng dụng VCB Digibank
  • Cách 3: Thanh toán tại chi nhánh Vietcombank
  • Cách 4: Thanh toán bằng cách chuyển khoản từ ngân hàng khác

Kết luận

Trên đây là chia sẻ về cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank đơn giản nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể dễ dàng đọc bảng sao kê thẻ tín dụng để biết được số tiền cần thanh toán và ngày đáo hạn để từ đó xây dựng một kế hoạch tiết kiệm, chi tiêu phù hợp nhằm thanh toán khoản dư nợ tín dụng cho ngân hàng. Hãy tự động trả nợ đủ số nợ cho ngân hàng để đảm bảo quyền lợi và không phải chịu lãi suất.

]]>
https://banktop.xyz/ngay-sao-ke-the-tin-dung-vietcombank-la-ngay-nao/feed 0
Hướng Dẫn Mở Thẻ Tín Dụng Vietinbank Nhanh Và Đơn Giản https://banktop.xyz/the-tin-dung-vietinbank https://banktop.xyz/the-tin-dung-vietinbank#respond Wed, 15 May 2024 06:53:11 +0000 https://banktop.xyz/?p=31262 Ngày nay, nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng đang trở thành một trào lưu mới của xã hội. Trong số đó, thẻ tín dụng Vietinbank được xem là một trong những chiếc thẻ mang lại nhiều tiện ích và ưu đãi nổi trội dành cho người dùng. Vậy cụ thẻ tín dụng tín của ngân hàng Vietinbank là gì? Những tiện ích nổi bật của thẻ, cách đăng ký sử dụng cũng như biểu phí của thẻ ra sao?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây!

Xem thêm:

Thẻ tín dụng Vietinbank là gì?

Thẻ tín dụng của ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) là loại thẻ tiêu dùng chi tiêu trước, thanh toán sau được ngân hàng Vietinbank phát hành nhằm mục đích mang đến cho khách hàng một công cụ thanh toán đơn giản và tiện dụng.

Khi sở hữu thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank, chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch rút tiền mặt, chuyển tiền tại các cây ATM chấp nhận thẻ Visa hoặc các điểm thanh toán bằng máy POS một cách dễ dàng.

Thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank
Thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank

Khi đăng ký mở thẻ tín dụng Vietinbank, khách hàng sẽ được cấp một khoản tín dụng để tiêu dùng và chủ sở hữu thẻ chỉ có thể chi tiêu trong hạn mức được cấp. khi đến ngày đáo hạn thanh toán, khách hàng phải có trách nhiệm chi trả toàn bộ số tiền đã chi tiêu khi sử dụng thẻ và lãi (nếu có).

Ngân hàng Vietinbank sẽ hỗ trợ miễn lãi 45 ngày từ ngày chủ thẻ bắt đầu giao dịch. Nếu sau thời gian này mà khách hàng chưa thanh toán số tiền đã sử dụng thì ngân hàng Vietinbank sẽ bắt đầu tính lãi.

Các loại thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank

Hiện nay, nhằm đáp ứng các nhu cầu và mục đích khác nhau của người dùng, thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank được chia thành 3 loại ứng với 3 trung tâm phát hành thẻ lớn nhất thế giới: JCB, Visa, Mastercard.

Các loại thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank
Các loại thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank

Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank

Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank bao gồm:

  • Thẻ tín dụng nội địa i-Zero
  • Thẻ Tài Chính Cá Nhân
  • Thẻ Tín Dụng Nội Địa DN nhỏ và vừa.

Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank

  • Thẻ VietinBank Mastercard Platinum Cashback Virtual
  • Thẻ VietinBank Visa Platinum Virtual
  • Thẻ VietinBank UPI Credit Platinum
  • Thẻ JCB Credit Platinum Virtual Heroes
  • Thẻ JCB Credit Platinum EMV Heroes
  • Thẻ Vietinbank Mastercard Platinum Cashback
  • Thẻ VietinBank JCB
  • Thẻ VietinBank MasterCard
  • Thẻ VietinBank Cremium Visa
  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Premium Banking
  • Thẻ VietinBank Visa Platinum
  • Thẻ Visa Signature (Thẻ đen Vietinbank)
  • Thẻ Diners Club Corporate Card
  • Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Corporate
  • Thẻ tín dụng quốc tế DN Visa Credit SME

Những tiện ích nổi bật khi mở thẻ tín dụng Vietinbank

Không phải ngẫu nhiên mà hầu hết các loại thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank được người dùng tin tưởng sử dụng. Khi sở hữu chiếc thẻ tín dụng này, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi và tiện ích hấp dẫn về thanh toán cũng như các khuyến mãi khi mua sắm, du lịch.

Cụ thể:

  • Khách hàng sẽ được Vietinbank hỗ trợ phát hành thẻ lần đầu hoàn toàn miễn phí. Ngoài ra, ngân hàng Vietinbank còn miễn phí thường niên đối với các khách hàng mở thẻ tín dụng hạng Bạch kim, Kim cương.
  • Chủ sở hữu thẻ có thể giao dịch được với bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới. Bên cạnh đó, chủ thẻ còn có thể thanh toán, chi tiêu, mua sắm và thực hiện rút tiền mặt tại hơn 1000 điểm giao dịch trong nước và ngoài nước chấp nhận thẻ Visa.
  • Khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu trước, trả tiền sau và miễn lãi tối đa lên đến 45 ngày.
  • Chủ sở hữu thẻ thanh toán bằng tiền mặt có thể trích nợ tự động từ tài khoản thẻ, chuyển khoản từ tài khoản thẻ ATM của VietinBank đến tài khoản mở tại bất kỳ ngân hàng nào khác. Thẻ tín dụng còn có thể thanh toán linh hoạt từ 5% và đến 100% tổng dư nợ sao kê hàng tháng hoặc có thể thanh toán trước kỳ sao kê.
  • Khách hàng có thể nhận được ưu đãi đặc biệt từ Vietinbank và các đối tác như mua hàng trả góp tại các đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng trên toàn thế giới với lãi suất ưu đãi và thời hạn trả góp lên đến 24 tháng, ưu đãi 40% cho các dịch vụ ăn uống, mua sắm tại nhiều trung tâm thương mại cao cấp trên thế giới với ưu đãi giảm 50%.
  • Phí giao dịch ngoại tệ khá thấp khoảng 2% số tiền giao dịch và lãi suất khá thấp với 18%/năm.

Điều kiện mở thẻ tín dụng Vietinbank

Với các ưu điểm vượt trội cùng các tiện ích nổi bật nêu trên, chắc hẳn mọi người đều muốn sở hữu cho riêng mình một chiếc thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank. Tuy nhiên, bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện và thủ tục dưới đây.

Mở thẻ theo hình thức thế chấp

Để có thể đăng ký phát hành thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank, bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Khách hàng là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam và có tuổi đời từ 18 tuổi trở nên
  • Đã đi làm hưởng lương, có tài sản đảm bảo dưới dạng ký quỹ theo quy định của pháp luật.
  • Có hộ khẩu thường trú tại nơi đăng ký làm thẻ tín dụng Vietinbank. Trong trường hợp địa chỉ hiện tại của khách hàng không cùng với chỗ ở thì bắt buộc phải có giấy tạm trú hoặc hóa đơn điện, nước, điện thoại để thể hiện nơi ở của mình.
  • Thời gian làm việc hiện tại ở công ty phải đạt tối thiểu là 3 tháng trở lên.
  • Mức thu nhập bình quân hàng tháng từ 5 triệu VNĐ trở lên và được trả lương qua thẻ.

Mở theo hình thức tín chấp

  • Khách hàng là công dân Việt Nam phải từ 18 tuổi trở lên có đầy đủ hành vi dân sự theo pháp luật của nhà nước
  • Đang làm việc trong các tổ chức, cơ quan Nhà nước.
  • Thu nhập bình quân tối thiểu từ 2,5 triệu VNĐ/tháng trở lên.
  • Thời gian công tác tại đơn vị ít nhất 2 năm.

Thủ tục đăng ký thẻ tín dụng Vietinbank

Sau khi đã đáp ứng các yêu cầu trên của ngân hàng Vietinbank, bước tiếp theo bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ để hoàn tất thủ tục đăng ký mở thẻ tín dụng. Bao gồm:

  • Giấy yêu cầu đăng ký thẻ tín dụng được cấp bởi ngân hàng.
  • Bản sao CMND hoặc hộ chiếu hợp pháp, có mang theo bản gốc để đối chiếu.
  • Các giấy tờ chứng minh thu nhập và công việc đang đảm nhiệm.
  • Các giấy tờ cần thiết liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán.

Hướng dẫn đăng ký mở thẻ tín dụng Vietinbank nhanh nhất

Ngân hàng Vietinbank nổi tiếng là một ngân hàng uy tín và mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tuyệt vời. Vậy nên để đáp ứng nhu cầu đăng ký mở thẻ tín dụng của khách hàng, Vietinbank hiện nay đang cung cấp 2 cách đơn giản và dễ dàng cho khách hàng thực hiện.

Đăng ký trực tuyến

Ngày nay, với sự phát triển của Internet, bạn hoàn toàn có thể đăng ký phát hành thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank một cách nhanh chóng và dễ dàng qua các dịch vụ trực tuyến của Vietinbank như: Website của Vietinbank, ứng dụng ngân hàng điện tử, Internet Banking, …

Cụ thể, cách đăng ký thẻ tín dụng Vietinbank trên ứng dụng Ipay Vietinbank như sau.

  • Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Ipay Vietinbank, trên màn hình chính chọn “mở thẻ
  • Bước 2: Chọn mục thẻ tín dụng quốc tế và hình thức in thẻ.
  • Bước 3: Quý khách tìm hiểu về quy định của sản phẩm. Nhấn vào ô trống để đồng ý và chọn tiếp tục.
  • Bước 4: Quý khách xác thực khuôn mặt theo hướng dẫn tại màn hình.
  • Bước 5: Lựa chọn thẻ cần phát hành & cung cấp/Lựa chọn các thông tin yêu cầu, các bạn nhấn vào dấu 3 chấm cạnh mỗi thẻ để biết thêm thông tin về sản phẩm. Nhập hạn mức tín dụng mà bạn mong muốn nhỏ hơn hoặc bằng tháng lương tối đa. Điền và chọn những thông tin yêu cầu và nhấn tiếp tục.

Đăng ký tại quầy giao dịch

Trong trường hợp bạn không thể truy cập vào các ứng dụng trên thì bạn vẫn hoàn toàn có thể đăng ký mở thẻ tín dụng của Vietinbank bằng cách đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch Vietinbank gần nhất. Tuy vậy, cách này khá mất thời gian cho khách hàng khi phải chờ đợi, xếp hàng đến lượt.

Mở thẻ tín dụng tại phòng giao dịch ngân hàng Vietinbank
Mở thẻ tín dụng tại phòng giao dịch ngân hàng Vietinbank

Thông thường khi làm mở thẻ trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng Vietinbank khách hàng sẽ phải chờ đợi rất lâu có khi lên tới 1 – 2 tiếng. Bởi vậy nó gây ra rất nhiều khó khăn cho khách hàng khi làm công việc hành chính.

Sau khi đã đáp ứng các điều kiện và chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu của Vietinbank, Khách hàng sẽ phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Ra chi nhánh ngân hàng gần nhất, lấy số thứ tự và vào quầy giao dịch.
  • Bước 2: Tư vấn viên phát đơn đăng ký mở thẻ và yêu cầu khách hàng điển đầy đủ thông tin vào phiếu. Đồng thời nộp các giấy tờ cá nhân khác: CMND, giấy chứng minh thu nhập…
  • Bước 3: Nhân viên thẩm định và xét duyệt lại hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ cấp thẻ theo quy định, hồ sơ không hợp lệ sẽ bị trả lại hoặc yêu cầu khách hàng bổ sung để xét duyệt lại.
  • Bước 4: Hoàn thành và nhận phiếu hẹn ngày lấy thẻ

Thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank có rút tiền mặt được không?

Không chỉ riêng ngân hàng Vietinbank mà hầu hết các chiếc thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân hàng lớn hiện nay đều hỗ trợ cho người dùng thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại các cây ATM và điểm giao dịch máy POS một cách đơn giản và dễ dàng. Với thẻ tín dụng Vietinbank, bạn hoàn toàn có thể rút tiền mặt tại các điểm máy ATM trong nước và ngoài nước chấp nhận thẻ Visa/Mastercard.

Bạn hoàn toàn có thể rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng
Bạn hoàn toàn có thể rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng

Tuy vậy, giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng đang được hầu hết khách hàng khuyến khích hạn chế thực hiện. Bởi vì khi rút tiền mặt qua thẻ tín dụng, khách hàng sẽ bị tính lãi suất rút tiền mặt. Vậy nên, bạn chỉ nên rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng Vietinbank trong các trường hợp khẩn cấp.

Lãi suất thẻ tín dụng Vietinbank

Khi đăng ký mở thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank, bạn sẽ được cấp một khoản hạn mức tín dụng nhất định để chi tiêu và mua sắm. Và khách hàng sẽ phải có trách nhiệm chi trả toàn bộ số tiền đã chi tiêu khi đến ngày đáo hạn. Ngân hàng Vietinbank sẽ hỗ trợ miễn lãi 45 ngày từ khi phát sinh giao dịch lần đầu.

Tuy nhiên, nếu sau 45 ngày mà khách hàng vẫn chưa thanh toán đầy đủ số tiền đã thực hiện giao dịch qua thẻ tín dụng thì ngân hàng Vietinbank sẽ tiến hành tính lãi suất cho số tiền đó.

Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank là bao nhiêu?
Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank là bao nhiêu?

Theo quy định của Vietinbank, mức lãi suất hiện nay mà ngân hàng đang áp dụng là 18%/năm. Đây là mức lãi suất khá thấp so với thị trường nhưng khách hàng cũng nên cân bằng chi tiêu để cân đối chi tiêu cho hợp lý. Tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng khác nhau mà mức lãi suất áp dụng hàng tháng cũng sẽ khác.

Cụ thể:

Thẻ tín dụng Lãi suất hàng tháng Phí thường niên
Vietinbank Cremium JCB Chuẩn 1,5 – 2,5% 250.000 VNĐ (125.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Cremium JCB Vàng 1,5 – 2,5% 300.000 VNĐ (125.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Cremium MasterCard Chuẩn 1,5 – 2,5% 90.000 VNĐ (45.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Cremium MasterCard Vàng 1,5 – 2,5% 300.000 VNĐ (125.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Cremium Visa Chuẩn 1,5 – 2,5% 90.000 VNĐ (45.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Cremium Visa Vàng 1,5 – 2,5% 300.000 VNĐ (125.000 VNĐ đối với thẻ phụ)
Vietinbank Premium Banking 1,5 – 2,5% Miễn phí

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vietinbank

Để giúp khách hàng dễ dàng hình dung về cách tính lãi suất của thẻ tín dụng Vietinbank. Hãy cùng tìm hiểu qua một ví dụ cụ thể sau đây:

Anh X dùng thẻ tín dụng Cremium Visa Vietinbank. Ngày chốt sao kê là 27/9. Thời hạn thanh toán muộn nhất là ngày 12/10. Vậy nếu bạn thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày 12/10 thì sẽ không bị mất tiền lãi. Còn nếu bạn thanh toán sau ngày 12/10 thì thẻ tín dụng sẽ bị tính lãi suất là 18%.

Trong kỳ, anh X có dùng thẻ tín dụng để thanh toán 1 số giao dịch như sau:

  • Ngày 29/8, anh X mua hàng tại siêu thị và thanh toán bằng hình thức quẹt thẻ, hóa đơn thanh toán là 2 triệu đồng. Vậy, dư nợ cuối ngày 29/8 của anh X là 2 triệu đồng.
  • Ngày 1/9, anh X tiếp tục mua hàng và quẹt thẻ, hóa đơn là 2 triệu đồng. Vậy dư nợ tính đến cuối ngày 1/9 là 4 triệu đồng. Sau đó không phát sinh thêm giao dịch nào.
  • Ngày 27/9, anh X nhận sao kê từ ngân hàng yêu cầu thanh toán dư nợ trong kỳ. Số dư nợ là 4 triệu đồng. Thời hạn thanh toán muộn nhất là 12/10. Tuy nhiên anh X không thanh toán được đúng thời hạn mà phải sang đến ngày 15/10 mới thanh toán được.

Số tiền lãi anh X phải nộp sẽ là:

  • Lãi từ ngày 29/8 – 1/9 = 2 triệu x 18% x 4 ngày / 365 ngày = 3.945 VND.
  • Lãi từ ngày 1/9 – 12/10 = 4 triệu x 18% x 42 ngày/ 365 ngày = 82.849 VND.
  • Lãi từ ngày 12/10 – 15/10 = 4 triệu x 18% x 3 ngày / 365 ngày = 5.918 VND.

Vậy tổng số tiền lãi và gốc mà anh X phải nộp cho ngân hàng sẽ là: 4 triệu + (3.945 + 82.849 + 5.918) = 4.092.712 VND.

Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank

Một trong số vấn đề mà hầu hết khách hàng quan tâm khi có nhu cầu mở thẻ tín dụng đó là mức biểu phí sử dụng được ngân hàng quy định. Dưới đây là các mức phí cơ bản mà khách hàng phải chi trả khi sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank.

Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank

Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank là loại phí được thu hằng năm đối với khách hàng dùng thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietinbank để thực hiện các giao dịch tài chính. Mức phí thường niên được tính khi khách hàng bắt đầu mở thẻ. Tùy theo loại thẻ tín dụng mà mức biểu phí cũng sẽ khác nhau.

  • Biểu phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank nội địa: Hiện nay, mức phí thường niên của loại thẻ tín dụng Vietinbank nội địa là 45.455 VNĐ. Mức phí được thu hằng năm.
  • Biểu phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank quốc tế: Nhằm đáp ứng từng nhu cầu của khách hàng khi ở nước ngoài thì ngân hàng Vietinbank còn phát hành nhiều loại thẻ tín dụng quốc tế khác nhau. Mức phí cũng khác nhau

Cụ thể:

STT Loại thẻ Mức phí thường niên
1 Thẻ Visa/ MasterCard EMV Thẻ chuẩn: 136.364 VNĐ

Thẻ vàng: 181.818 VNĐ

Thẻ Platinum: 909.091 VNĐ

2 Thẻ JBC Hạng chuẩn: 227.273

Hạng vàng: 272.727 VNĐ

Hạng Platinum: 909.091 VNĐ

3 Thẻ phụ Bằng 50% phí thường niên thẻ chính
4 Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) 4.544.545 VNĐ
5 Thẻ JCB – Vpoint 181.818 VND

Ngày sao kê thẻ tín dụng Vietinbank

Khi đăng ký mở thẻ tín dụng thì ngân hàng Vietinbank sẽ cho phép bạn lựa chọn ngày sao kê. Lúc này bạn nên lựa chọn một thời điểm phù hợp với điều kiện thanh toán của mình để chủ động hơn trong việc giao dịch cũng như hạn chế tối đa các rủi ro lãi suất tín dụng.

Thông thường ngân hàng sẽ chốt toàn bộ danh sách giao dịch và khách hàng sẽ phải tiến hành thanh toán toàn bộ dư nợ tín dụng 15 ngày sau ngày sao kê. Nếu qua thời gian này thì tài khoản sẽ vẫn bị tính lãi như quy định của ngân hàng.

Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng Vietinbank

Khi rút tiền mặt tại quầy giao dịch hoặc máy ATM chủ thẻ sẽ phải trả một số tiền là phí rút tiền mặt, Với mỗi giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng Vietinbank thì tùy từng loại thẻ và hình thức rút tiền mà ngân hàng sẽ áp dụng mức phí khác nhau. Cụ thể:

Rút tại ATM:

  • Hạn mức: 70% hạn mức thẻ
  • Số tiền được rút: 3 triệu
  • Số lần rút tối đa: 10 lần
  • Số tiền rút tối đa: 30 triệu

Rút tại máy POS:

  • Hạn mức: 100% hạn mức thẻ
  • Số tiền được rút: Không giới hạn
  • Số lần rút tối đa: Không giới hạn
  • Số tiền rút tối đa: Không giới hạn

Hạn mức thẻ tín dụng Vietinbank là bao nhiêu?

Hạn mức thẻ tín dụng Vietinbank là số tiền tối đa mà ngân hàng cấp cho bạn khi đăng ký mở thẻ. Tùy thuộc vào độ tín dụng cũng như loại thẻ bạn đăng ký mở mà mức hạn mức sẽ khác nhau. Về hạn mức cho việc sử dụng thẻ tín dụng nội địa tại ngân hàng Vietinbank được quy định như sau:

  • Tại cây ATM hạn mức sẽ là 70%. Trong đó:
  • Số tiền tối đa 1 lần là: 3 triệu
  • Số tiền tối đa 1 ngày là: 30 triệu đồng
  • Tại máy Pos hạn mức là 100%, nhưng không có quy định số tiền tối thiểu rút

Hạn mức thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank: Thẻ tín dụng quốc tế được phân làm nhiều loại thẻ khác. Vì thế, hạn mức cho việc sử dụng thẻ khác nhau.

  • Thẻ Cremium MasterCard: từ 10 – 50 triệu (hạng chuẩn), 50 triệu (thẻ hạng vàng)
  • Thẻ Cremium JCB: dưới 50 triệu (thẻ hạng chuẩn) và 50 – 300 triệu (thẻ hạng vàng)
  • Thẻ Cremium Visa: dưới 10 triệu (thẻ xanh), từ 10 – 50 triệu (thẻ chuẩn), trên 50 triệu (thẻ vàng)
  • Thẻ EMV Cremium: dưới 10 triệu (thẻ xanh), từ 10 – 49 triệu (thẻ chuẩn), trên 50 triệu (thẻ vàng) và từ 300 – 1 tỷ (đối với thẻ Platinum)
  • Thẻ Cremium Visa Platinum: hạn mức 1 tỷ và hạn mức rút tiền là 50% hạn mức thẻ
  • Thẻ Premium banking: hạn mức 2 tỷ (có thu nhập từ 20 triệu/ tháng)

Cách thanh toán thẻ tín dụng Vietinbank

Hiện nay, ngân hàng Vietinbank đang áp dụng rất nhiều cách khác nhau để khách hàng có thể dễ dàng thực hiện thanh toán khoản dư nợ tín dụng của mình. Khách hàng có thể áp dụng một trong các cách đơn giản sau:

  • Đến trực tiếp các điểm giao dịch của ngân hàng Vietinbank và thanh toán bằng tiền mặt.
  • Sử dụng dịch vụ trích nợ từ động từ tài khoản thẻ /CA
  • Nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ Internet banking của Vietinbank thì khách hàng có thể dễ dàng thanh toán dư nợ tín dụng bằng cách chuyển khoản từ tài khoản thẻ ATM của Vietinbank hoặc chuyển khoản qua SMS Banking, …
  • Cuối cùng, bạn có thể nhờ người thân, bạn bè chuyển khoản từ ngân hàng khác sang tài khoản thẻ tín dụng của bạn.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về cách đăng ký, sử dụng và biểu phí hoạt động của thẻ tín dụng ngân hàng Vietinbank. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể dễ dàng nắm được các tiện ích mà thẻ tín dụng Vietinbank mang lại cũng như những loại thẻ đang được phát hành của ngân hàng Vietinbank. Từ đó lựa chọn cho riêng mình một chiếc thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.

Thông tin được biên tập bởi BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/the-tin-dung-vietinbank/feed 0
Thẻ Đen Sacombank: Đặc Quyền, Biểu Phí Và Cách Mở Thẻ https://banktop.xyz/the-den-sacombank https://banktop.xyz/the-den-sacombank#respond Wed, 15 May 2024 06:52:48 +0000 https://banktop.xyz/?p=48224 Khi nói đến thẻ đen hay Black card, chúng ta đều hiểu rằng đó là dòng thẻ tín dụng quyền lực nhất hiện nay được cấp bởi các ngân hàng. Trong nội dung bài viết này, BANKTOP sẽ cùng bạn tìm hiểu về thẻ đen Sacombank, những đặc quyền cũng như điều kiện đăng ký mở thẻ đen Sacombank ra sao?

Xem thêm:

Thẻ đen Sacombank là gì?

Thẻ đen Sacombank là loại thẻ tín dụng cao cấp nhất do ngân hàng Sài Gòn Thương Tín phát hành. Thẻ đen Sacombank được thiết kế với màu đen sang trọng và trang trí bởi logo của ngân hàng Sacombank cùng dòng Visa Infinite. Thẻ đen Sacombank có thể được sử dụng để chi tiêu cho việc mua sắm, chi tiêu trước và trả tiền sau, thường được cho nhóm khách hàng có thu nhập cao và nhu cầu chi tiêu lớn. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng đen Sacombank còn cung cấp nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng.

Thẻ đen Sacombank
Thẻ đen Sacombank

Trong đó, điểm nổi bật là dịch vụ hỗ trợ 24/7 cung cấp lối đi riêng và phòng chờ cao cấp tại các sân bay đối tác, đặt phòng khách sạn miễn phí và hạn mức thanh toán cao. Các ưu đãi này đem đến cho khách hàng sự tiện lợi, sang trọng và đặc quyền.

Tính năng nổi bật của thẻ đen Sacombank

Dưới đây là những tính năng nổi bật của dòng thẻ đen Sacombank:

  • Bạn có thể rút tiền mặt lên đến 90% hạn mức của thẻ.
  • Thẻ đen Sacombank được chấp nhận thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ POS khắp thế giới bao gồm cả trực tiếp và qua internet.
  • Chi tiêu trước và trả sau với thời gian miễn lãi lên tới 55 ngày.
  • Vay tiền trả góp không lãi suất với cả những đối tác liên kết của ngân hàng Sacombank.
  • Nhận bảo hiểm du lịch toàn cầu với giá trị lên đến 11,6 tỷ đồng.
  • Trải nghiệm phòng chờ VIP tại các sân bay nội địa và quốc tế trên toàn cầu.
  • Biểu phí thẻ tín dụng Sacombank siêu tiết kiệm

Có nên mở thẻ đen Sacombank không?

Dưới đây là một số ưu đãi của thẻ Đen Sacombank để có thể giúp bạn trả lời câu hỏi này:

  • Điểm thưởng: Khách hàng sử dụng thẻ Đen Sacombank có thể tích lũy điểm thưởng và đổi điểm thưởng để nhận các ưu đãi hấp dẫn từ Sacombank.
  • Hạn mức thanh toán cao: Thẻ Đen Sacombank có hạn mức thanh toán cao, giúp khách hàng dễ dàng quản lý chi tiêu cá nhân và thực hiện các giao dịch lớn.
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7: Khách hàng sử dụng thẻ Đen Sacombank được hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên chăm sóc khách hàng qua tổng đài Sacombank, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
  • Ưu đãi tại các cửa hàng và nhà hàng: Khách hàng sử dụng thẻ Đen Sacombank có thể nhận được các ưu đãi đặc biệt khi mua sắm hoặc dùng bữa tại các cửa hàng và nhà hàng đối tác của Sacombank.
  • Dịch vụ đặt phòng khách sạn miễn phí: Khách hàng sử dụng thẻ Đen Sacombank có thể sử dụng dịch vụ đặt phòng khách sạn miễn phí tại các khách sạn đối tác của Sacombank trên toàn thế giới.
  • Trải nghiệm sang trọng tại sân bay: Khách hàng sử dụng thẻ Đen Sacombank có thể trải nghiệm dịch vụ sang trọng tại các phòng chờ đối tác của Sacombank tại các sân bay trên toàn thế giới.

Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng đen Sacombank

Điều kiện

Để đăng ký mở thẻ đen Sacombank, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản dưới đây:

  • Công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi hoặc người nước ngoài có giấy lưu trú tại Việt Nam.
  • Thu nhập chính hàng tháng tối thiểu 15.000.000 VNĐ.

Thủ tục

Hồ sơ mở thẻ tín dụng đen Sacombank bao gồm:

  • CMND/CCCD (bản sao) vẫn còn hiệu lực theo quy định của pháp luật.
  • Giấy chứng minh thu nhập cá nhân trong 3 tháng gần nhất.
  • Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng ngân hàng Sacombank.
  • Hộ khẩu có công chứng (bao gồm 16 trang) cùng các giấy tờ chứng minh khác theo yêu cầu của ngân hàng Sacombank.
  • Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ đến tổng đài Sacombank để nhận tư vấn thêm.

Hướng dẫn đăng ký mở thẻ đen Sacombank đơn giản nhất

Hiện nay, khách hàng có thể mở thẻ đen Sacombank trực tiếp tại quầy giao dịch trong giờ làm việc Sacombank hoặc đăng ký mở thẻ online. BANKTOP sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng cách mở thẻ như sau.

Hướng dẫn đăng ký mở thẻ đen Sacombank đơn giản nhất
Hướng dẫn đăng ký mở thẻ đen Sacombank đơn giản nhất

Mở thẻ tại phòng giao dịch

Các bước mở thẻ tại phòng giao dịch Sacombank như sau:

  • Bước 1: Đến quầy giao dịch hoặc chi nhánh gần nhất của ngân hàng Sacombank trong giờ làm việc và mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân cùng với các loại giấy tờ theo quy định của Sacombank.
  • Bước 2: Yêu cầu nhân viên ngân hàng hỗ trợ mở thẻ đen Sacombank.
  • Bước 3: Điền thông tin cá nhân và các thông tin cần thiết khác trong mẫu đơn đề nghị mở thẻ được cấp bởi Sacombank.
  • Bước 4: Cung cấp các loại giấy tờ theo yêu cầu của ngân hàng, bao gồm giấy tờ cá nhân, hồ sơ chứng minh thu nhập, tài sản thế chấp …
  • Bước 5: Sau khi nhân viên xác nhận thông tin và thực hiện các thủ tục cần thiết, ngân hàng sẽ tiến hành mở tài khoản và làm thẻ cho khách hàng. Thời gian để có thẻ sẽ phụ thuộc vào quy trình xử lý của ngân hàng, trong khi tài khoản có thể được sử dụng ngay lập tức.

Mở thẻ online

Với khách hàng không có thời gian đến chi nhánh, bạn có thể chọn phương án mở thẻ đen Sacombank online trên Website theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Bạn truy cập vào trang đăng ký mở thẻ đen Sacombank trực tuyến theo đường dẫn: https://www.sacombank.com.vn/the/Pages/The-tin-dung-quoc-te-Sacombank-Platinum.aspx.
  • Bước 2: Tìm hiểu và tra cứu thông tin liên quan đến việc mở thẻ đen Sacombank trên giao diện chính của website. Sau đó, nhấp chuột vào mục “Đăng ký nhanh” và chọn “Hồ sơ đăng ký“.
  • Bước 3: Chọn mục “Khách hàng cá nhân” ở phần “Vui lòng chọn đối tượng khách hàng”, sau đó nhấn “Đăng ký”.
  • Bước 4: Tại mục KHCN – SPDV,  lựa chọn các mục tại “Tiền gửi”, “Dịch vụ ngân hàng cao cấp (DVNHCC), “Ngân hàng điện tử” và “ComBo” .Sau đó điền các thông tin vào như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, loại giấy tờ, CMND/ CCCD, ĐTDĐ, Email, Quốc gia, Tỉnh/ Thành phố, Quận/ Huyện, Số nhà/ đường, nhập mã xác nhận và tích vào ô tôi đồng ý, cuối cùng ấn “Đăng ký”.
  • Bước 5: Cung cấp các thông tin mà ngân hàng yêu cầu ở bước tiếp theo. Sau đó khách hàng sẽ đợi xác nhận từ phía ngân hàng.

Hạn mức thanh toán của thẻ đen Sacombank

Hạn mức thanh toán của thẻ đen Sacombank được cấp tùy theo nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng. Tuy nhiên đối với thẻ tín dụng đen của Sacombank, hạn mức thanh toán thường rất cao, có thể lên đến hàng trăm triệu đồng.

Hạn mức thanh toán của thẻ đen Sacombank
Hạn mức thanh toán của thẻ đen Sacombank

Việc cấp hạn mức thanh toán cao nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu lớn của khách hàng và giúp họ tiện lợi hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân. Tuy nhiên, để được cấp hạn mức thanh toán cao, khách hàng cần phải có năng lực tài chính và sử dụng thẻ một cách có trách nhiệm để tránh gặp phải các vấn đề về nợ xấu, nợ quá hạn.

Biểu phí sử dụng Thẻ Đen Sacombank

Dưới đây là bảng biểu phí sử dụng thẻ Đen Sacombank:

STT Mục phí Số tiền
1 Phí duy trì thẻ 1.500.000 đồng
2 Phí phát hành thẻ Miễn phí
3 Phí rút tiền mặt 3% số tiền rút
4 Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% số tiền giao dịch
5 Phí quản lý tài khoản Miễn phí
6 Phí sao kê tài khoản 50.000 đồng
7 Phí phát sinh Theo quy định của Sacombank

Lưu ý: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, chi tiết các khoản phí cụ thể có thể được xác định bởi Sacombank và được thực hiện theo quy định của ngân hàng tại thời điểm khách hàng sử dụng dịch vụ.

Một số câu hỏi thường gặp

Thẻ đen Sacombank có hạn sử dụng trong bao lâu?

Tùy thuộc vào loại thẻ cụ thể mà thẻ đen Sacombank có hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:

  • Thời hạn sử dụng sẽ kéo dài đến năm 2049 và không áp dụng cho các loại thẻ đồng thương hiệu khi khách hàng sử dụng các loại thẻ thanh toán nội địa.
  • Thời hạn sử dụng thẻ sẽ lên đến 5 năm áp dụng cho hầu hết các loại thẻ thanh toán quốc tế Sacombank.
  • Thời hạn sử dụng thẻ sẽ là 3 năm nếu áp dụng cho các thẻ tín dụng quốc tế.

Làm thẻ đen Sacombank bao lâu nhận được?

Thông thường, nếu hồ sơ của bạn hoàn tất và được duyệt thì từ 3 – 7 ngày bạn có thể nhận thẻ.

Nợ xấu có mở thẻ đen Sacombank được không?

Ngân hàng Sacombank hiện không hỗ trợ khách hàng có nợ xấu mở thẻ tín dụng.

Phí thường niên Thẻ Visa Platinum Sacombank là bao nhiêu?

Phí thường niên áp dụng cho thẻ tín dụng đen Sacombank Platinum là 999.000 VND

Kết luận

Thẻ Đen Sacombank là gì? Đặc quyền, biểu phí và cách mở thẻ đen Sacombank như thế nào? Nội dung bài viết này BANKTOP đã giúp bạn trả lời những câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác nhất. Hy vọng đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.

]]>
https://banktop.xyz/the-den-sacombank/feed 0
Thẻ Phụ Là Gì? Thẻ Chính Khác Thẻ Tín Dụng Phụ Ra Sao? https://banktop.xyz/the-phu-la-gi https://banktop.xyz/the-phu-la-gi#respond Wed, 15 May 2024 06:51:47 +0000 https://banktop.xyz/?p=28623 Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và trải nghiệm các dịch vụ và ưu đãi từ thẻ Mastercard mà không cần chứng minh thu nhập của khách hàng, các ngân hàng đã phát hành thẻ tín dụng phụ. Vậy thẻ phụ là gì? Những lợi ích và đặc điểm của thẻ tín dụng phụ ra sao?

Hãy cùng BANKTOP tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Xem thêm:

Thẻ phụ là gì?

Với những tiện ích mang lại cho khách hàng, thẻ tín dụng đang được rất nhiều người tin dùng. Hiện nay thẻ tín dụng được chia ra thẻ chính và thẻ phụ.

Thẻ tín dụng phụ là thẻ được cấp mở từ thẻ tín dụng chính mà không phải chứng minh thu nhập. Khi đồng ý mở thẻ phụ là bạn đã đồng ý gia tăng số lượng người cùng sử dụng hạn mức tín dụng mà ngân hàng đã phê duyệt cho bạn. Thẻ tín dụng phụ này mở sau thẻ chính, và chịu hoàn toàn mọi sự kiểm soát và chi phối của thẻ chính.

Thẻ tín dụng phụ
Thẻ tín dụng phụ

Hạn mức tín dụng của Thẻ chính sẽ được chia sẻ với (những) Thẻ phụ. Bản sao kê hằng tháng của bạn sẽ liệt kê tất cả giao dịch của Thẻ chính và (những) Thẻ phụ.

Vì sao lại có thẻ tín dụng chính và thẻ phụ?

Thẻ tín dụng chính là thẻ do chủ tài khoản phát hành cho chính mình. Còn thẻ tín dụng phụ là thẻ do chủ thẻ chính đăng ký phát hành bổ sung cho người khác nhằm chia sẻ tiện ích thẻ tín dụng của mình tới các thành viên trong gia đình hay bạn bè. Chỉ có chủ thẻ chính mới có quyền yêu cầu mở thẻ phụ và hạn mức thẻ cho một hay nhiều người khác. Dưới đây là những tiện ích mà thẻ phụ mang lại cho khách hàng:

  • Chủ thẻ chính có thể chia sẻ những tiện ích từ thẻ của mình cho người thân và bạn bè. Đồng thời chủ thẻ phụ cũng sẽ thoải mái chi tiêu trước, thanh toán sau một cách nhanh chóng và tiện lợi.
  • Ngoài ra chủ thẻ phụ cũng có thể tận hưởng những ưu đãi hấp dẫn ngang bằng với chủ thẻ chính
  • Điều kiện và thủ tục đăng ký mở thẻ phụ đơn giản hơn rất nhiều so với mở một chiếc thẻ tín dụng mới. Không cần nhiều giấy tờ rườm rà, không cần chứng minh thu nhập.
  • Thông thường khách hàng đăng ký mở thẻ phụ sẽ được miễn phí thường niên.
Vì sao có thẻ tín dụng chính và thẻ phụ?
Vì sao có thẻ tín dụng chính và thẻ phụ?

Tuy nhiên, việc phân chia thẻ chính và thẻ phụ nhằm kiểm soát việc chi tiêu của chủ thẻ phụ tránh trường hợp chủ thẻ phụ “vung tay quá trán”.

Phân biệt thẻ tín dụng chính và thẻ tín dụng phụ

Với những tiện ích mà thẻ tín dụng phụ mang lại, có thể thấy đây là một hình thức có thể mang lại những tiện ích tuyệt vời cho người dùng. Tuy nhiên thẻ phụ cũng sẽ bị kiểm soát tài chính bởi thẻ chính. Dưới đây là bảng tổng hợp sự khác nhau giữa thẻ chính và thẻ phụ:

Đặc điểm Thẻ chính Thẻ phụ
Độ tuổi làm thẻ Từ 18 tuổi trở lên Chỉ cần đủ 15 tuổi
Điều kiện Cần chứng minh thu nhập khi đăng ký mở thẻ Không cần chứng minh thu nhập, thủ tục mở thẻ phụ đơn giản
Hạng thẻ Cao Bằng hoặc thấp hơn thẻ chính
Mức tín dụng trên thẻ
  • Mọi hoạt động chi tiêu đều được tính vào hạn mức tín dụng.
  • Hạn mức có thể thay đổi trên thời gian.
  • Hạn mức tín dụng phụ không thay đổi khi phát hành.
  • Ví dụ: Hạn mức tín dụng thẻ chính là 50 triệu đồng, khi phát hành thêm 01 thẻ phụ thì hạn mức vẫn là 50 triệu cho 02 thẻ.

Điều kiện mở thẻ tín dụng phụ

Điều kiện mở thẻ tín dụng phụ rất dễ dàng
Điều kiện mở thẻ tín dụng phụ rất dễ dàng

Việc đăng ký mở thẻ phụ khá đơn giản, cụ thể:

  • Chủ thẻ phụ không cần chứng minh thu nhập với ngân hàng/ công ty tài chính.
  • Tuổi quy định để được cấp thẻ phụ khoảng từ 15 trở lên.
  • Đa số ngân hàng đều hạn chế số lượng thẻ tín dụng phụ được mở kèm là 2, nhưng cũng có ngân hàng/ công ty tài chính cho phép nhiều hơn.
  • Những ngân hàng hay công ty tài chính khác nhau sẽ có những quy định về điều kiện chủ thẻ phụ khác nhau.

Biểu phí sử dụng thẻ phụ ngân hàng

Cũng giống như việc sử dụng các thẻ tín dụng chính, chủ sở hữu thẻ phụ cũng phải chịu một số các mức phí khi sử dụng. Bao gồm phí thường niên và phí phát hành. Tuy nhiên cũng sẽ có một số loại phí khác mà ngân hàng chưa quy định đối với thẻ phụ.

Biểu phí sử dụng thẻ phụ thấp hơn nhiều so với thẻ chính
Biểu phí sử dụng thẻ phụ thấp hơn nhiều so với thẻ chính

Một tiện ích khác cho người sử dụng thẻ phụ đó là người dùng chỉ phải trả một mức phí phát hành cũng phí thường niên trên thẻ thấp hơn nhiều so với thẻ chính. Nếu như phí thường niên của thẻ chính là từ 100.000 – 200.000 VNĐ (tùy vào ngân hàng) thì đối với thẻ phụ, mức phí này chỉ dao động từ 30.000 – 50.000VNĐ.

Cách sử dụng thẻ tín dụng phụ an toàn

Cần chú ý sử dụng thẻ tín dụng phụ một cách an toàn
Cần chú ý sử dụng thẻ tín dụng phụ một cách an toàn

Việc sử dụng thẻ tín dụng phụ cũng tương tự như thẻ chính. Tuy nhiên để có thể tận dụng tối đa những ưu đãi mà thẻ phụ mang lại, bạn cần phải lưu ý một số chú ý các đặc điểm sau khi sử dụng thẻ.

An toàn thông tin

Giống như thẻ chính, việc đảm bảo sự an toàn thông tin của thẻ là vô cùng quan trọng. Nguyên nhân là do việc sử dụng chung tài khoản sẽ dễ gặp những rủi ro mất cắp thông tin, nguy hiểm hơn khi chủ thẻ phụ là những người chưa có đủ kinh nghiệm để sử dụng thẻ. Do vậy, chủ thẻ chính cần hướng dẫn cho người thân cách bảo mật thông tin cá nhân, thông tin thẻ và thận trọng khi mua hàng trực tuyến tại website lạ, tuyệt đối không để cho người khác dùng thẻ, …

Trách nhiệm của thẻ phụ

Thông thường chủ thẻ phụ sẽ là những người thân trong gia đình hoặc bạn bè, do đó chủ thẻ phụ được sử dụng tất cả dịch vụ như thẻ chính và mọi giao dịch đều được tính chung vào hạn mức của thẻ chính.

Bảng sao kê hàng tháng sẽ liệt kê tất cả giao dịch trên cả hai loại thẻ. Chủ thẻ chính có trách nhiệm thanh toán cho ngân hàng tất cả giao dịch thẻ được thực hiện, kể cả trường hợp chủ thẻ chính không ký xác nhận trên hóa đơn giao dịch. Trong trường hợp chủ thẻ chính không thanh toán số dư nợ, các chủ thẻ phụ sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ số dư nợ và ngược lại.

Bên cạnh đó, khi thẻ chính hết hiệu lực thì thẻ phụ còn hiệu lực cũng không sử dụng được. Tuy nhiên, chủ thẻ phụ hoàn toàn không có quyền yêu cầu chủ thẻ chính chấm dứt việc sử dụng thẻ. Đây là một trong những lưu ý quan trọng khi tìm hiểu về thẻ tín dụng phụ.

Phải kiểm soát được hạn mức tín dụng của thẻ phụ

Việc kiểm soát hạn mức tín dụng của thẻ phụ đặc biệt cần được lưu tâm với chủ thẻ chính. Khi mở thẻ phụ cho người thân, nhiều chủ thẻ chính thường không giới hạn hạn mức và chủ thẻ phụ có thể chi tiêu hết hạn mức tín dụng giống như thẻ chính. Trong nhiều trường hợp, số tiền được chi tiêu của người thân có thể sẽ vượt quá thu nhập của chủ thẻ. Nếu không trả đúng hạn cho ngân hàng, chủ thẻ chính sẽ phải chịu phí phạt và lãi suất rất cao.

Thêm một lưu ý nữa đó là thẻ tín dụng có chức năng thanh toán chứ không phải rút tiền mặt. Ngân hàng thường đặt phí và lãi suất rất cao nếu khách hàng dùng thẻ tín dụng rút tiền qua ATM. Nếu không được hướng dẫn, chủ thẻ phụ có thể không ý thức được việc này và rút tiền thẻ tín dụng từ ATM “vô tội vạ”, dẫn tới các khoản phí lớn trên sao kê vào cuối tháng.

Để quản lý tốt tài chính cá nhân và tránh trở thành “con nợ” ngân hàng, trước khi mở thẻ tín dụng phụ cho người thân, chủ thẻ chính cần cân nhắc kỹ, đặt giới hạn về hạn mức tín dụng cho thẻ phụ và kiểm soát tốt các rủi ro có thể gặp phải.

Sử dụng thẻ tín dụng phụ cần lưu ý điều gì?

Để có thể tận dụng tối đa những ưu đãi của thẻ tín dụng phụ, khi sử dụng loại thẻ này, bạn cần phải lưu ý các điểm sau:

  • Chỉ cần đủ 15 tuổi trở lên là đã có thể sở hữu thẻ MasterCard rồi. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể mở thẻ phụ cho con cái và người thân của mình cùng sử dụng.
  • Cần lưu ý rằng việc mở bao nhiêu thẻ phụ thì hạn mức tín dụng của bạn không thay đổi và tất cả thẻ tín dụng bao gồm thẻ chính và thẻ phụ đều dùng chung hạn mức tín dụng này. Tuy nhiên, các ngân hàng đang khống chế số lượng mở thẻ phụ là thường ở mức 2 thẻ phụ cho 1 thẻ chính.
  • Bạn hoàn toàn có thể yêu cầu ngân hàng kiểm soát thẻ phụ bằng cách cấp hạn mức sử dụng cho thẻ. Điều này giúp bạn kiểm soát thẻ phụ chặt chẽ hơn trong vấn đề chi tiêu không quá tay ảnh hưởng đến việc chi trả về sau.
  • Mỗi ngân hàng sẽ có những chính sách và điều kiện hoạt động cho thẻ phụ khác nhau. Vì vậy, trước khi mở bạn cần dành thời gian tìm hiểu. Đặc biệt các vấn đề có liên quan như: phí thường niên, dịch vụ sao kê sử dụng thẻ của mỗi thẻ…
  • Rủi ro về thông tin là hoàn toàn có thể xảy ra. Do đó, để tăng tính bảo mật, trước khi trao thẻ phụ cho bất cứ ai bạn cũng cần hướng dẫn cách sử dụng an toàn để bảo mật thông tin thẻ tín dụng một cách tuyệt đối.
  • Thẻ phụ được nhận ưu đãi và tiện ích tất cả các dịch vụ ngang bằng thẻ chính.
  • Luôn nhắc nhở thẻ phụ chi tiêu thông minh có kiểm soát.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ về những điều cần biết về thẻ tín dụng phụ. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể hiểu được thẻ phụ là gì, thẻ tín dụng phụ khác thẻ chính ra sao cũng như những lợi ích mà loại thẻ này mang lại cho cuộc sống.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/the-phu-la-gi/feed 0
Cách Rút Tiền Mặt Thẻ Tín Dụng Phí Thấp Nhất Hiện Nay https://banktop.xyz/rut-tien-the-tin-dung https://banktop.xyz/rut-tien-the-tin-dung#respond Wed, 15 May 2024 06:50:28 +0000 https://banktop.xyz/?p=1677 Thẻ tín dụng hiện nay đã trở nên quá phổ biến với chúng ta với câu nói “chi tiêu trước trả tiền sau”. Tuy nhiên, nếu bạn muốn rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thì làm thế nào? Rút ở đâu phí thấp nhất? Cùng BANKTOP tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé.

Xem thêm:

Chức năng của Thẻ Tín Dụng

Trước hết chúng ta cần biết rằng tính năng chính của thẻ tín dụng đó là dùng để chi tiêu cho các hoạt động mua sắm, thanh toán hóa đơn khi đi du lịch, ăn uống chứ không phải là rút tiền mặt. Nên hầu như khi rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng sẽ phát sinh phí khá cao.

Thẻ tín dụng được dùng để mua sắm, thanh toán hóa đơn
Thẻ tín dụng được dùng để mua sắm, thanh toán hóa đơn

Để khuyến khích khách hàng sử dụng, thẻ tín dụng đã được các ngân hàng tích hợp nhiều ưu điểm như:

  • Thanh toán hóa đơn mua sắm, vui chơi giải trí…
  • Sử dụng thẻ khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi giảm giá, khuyến mãi từ kênh mua săm TMĐT hay các trung tâm thương mại hoặc các nhà hàng nổi tiếng.
  • Tính năng vay ngắn hạn trong một hạn mức trung bình nên khách hàng không khiếp bị nợ nhiều
  • Có thể thanh toán hoặc rút tiền mặt
  • Trong vòng 45 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đầu tiên, bạn sẽ không phải chịu lãi suất và phí

Rút tiền mặt thẻ tín dụng là gì?

Tính năng chính của thẻ tín dụng là thanh toán, tuy nhiên ngân hàng vẫn cho phép chủ thẻ được rút tiền từ thẻ tín dụng tại cây ATM trong những trường hợp cần tiền mặt gấp. Tuy nhiên ngân hàng áp dụng phí rút tiền mặt và lãi suất với số tiền đã rút rất cao. Do đó bạn nên hạn chế tối đa việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng trừ trường hợp thực sự cấp bách.

Lý do ngân hàng không khuyến khích thực hiện tính năng rút tiền mặt bởi đây là giao dịch có tính rủi ro tín dụng cao hơn so với giao dịch mua sắm. Nghĩa là ngân hàng đứng trước rủi ro bị chủ thẻ quỵt nợ cao hơn. Nhận định này được các ngân hàng đưa ra dựa trên kết quả thống kê dữ liệu từ quá khứ, không phải suy đoán chủ quan.

Có nên rút tiền mặt thẻ tín dụng không?

Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng sẽ bị mất phí, vậy có nên rút tiền mặt từ thẻ tín dụng không? Mình sẽ liệt kê những ưu và nhược điểm của hình thức rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để bạn có cái nhìn khách quan hơn.

Ưu điểm

Việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng có một số ưu điểm dưới đây:

  • Dễ dàng rút tiền tại cây ATM: Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền tại cây ATM ngân hàng với các thao tác đơn giản như rút tiền bằng thẻ ATM thông thường.
  • Không cần chuẩn bị giấy tờ như vay vốn: có thể hiểu rút tiền mặt từ thẻ tín dụng cũng là một hình thức vay ngân hàng, tuy nhiên lại đơn giản hơn rất nhiều khi bạn không cần chuẩn bị hồ sơ như khi vay vốn.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì hình thức rút tiền từ thẻ tín dụng vẫn còn một số hạn chế như:

  • Bạn chỉ có thể rút 70% hạn mức của thẻ tín dụng. Ví dụ nếu hạn mức thẻ là 100 triệu thì bạn chỉ có thể rút tối đa 70 triệu mà thôi.
  • Lãi suất và phí rút tiền mặt từ thẻ áp dụng được các ngân hàng áp dụng khá cao, ở mức 4% trên hạn mức rút. Điều này là để hạn chế khách hàng rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, trái với mục đích của loại thẻ này khi phát hành.
  • Ảnh hưởng đến điểm tín dụng: thẻ tín dụng được phát hành với mục đích mua sắm vì thế nếu khách hàng thường xuyên rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thì điểm tín dụng sẽ bị đánh giá thấp, rất khó khi làm hồ sơ vay vốn sau này.
  • Dễ mất khả năng trả nợ: rút tiền từ thẻ tín dụng có nghĩa là bạn đang vay, vì thế nếu không kiểm soát mà rút hết hạn mức để chi tiêu sẽ có thể mất khả năng chi trả.

Lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng bao nhiêu?

Hiện nay mức phí rút tiền mặt từ tín dụng dao động từ: 1% – 4% / tháng tùy vào ngân hàng cung cấp thẻ.

Lưu ý: Nếu Bạn hoàn tiền bị chậm qúa 45 ngày bạn sẽ chịu một mức lãi suất tính theo số ngày chậm và tháng sau bạn sẽ không được hưởng 45 ngày miễn lãi. Từ các ngày sau cũng sẽ bị tính lãi như quy định.

3+ Cách rút tiền mặt thẻ tín dụng phổ biến nhất

Rút tiền thẻ tín dụng tại Trụ ATM

Tất cả thẻ tín dụng đều có tính năng rút tiền mặt tại trụ ATM tuy nhiên phí sẽ cao hơn so với thẻ ATM thông thường và khách hàng nên cân nhắc điều này. Để rút tiền mặt từ thẻ tín dụng tại trụ ATM khách hàng làm theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Cho thẻ vào khe đọc sau đó tiến hành đăng nhập
  • Bước 2:  Nhập mã PIN, Đăng nhập thành công
  • Bước 3: Chọn số tiền muốn rút, Nhấn Tiếp tục
  • Bước 4: Nhận tiền từ khe ATM sau đó In hóa đơn
  • Bước 5: Thoát khỏi ứng dụng.

Rút tiền từ thẻ tín dụng qua tổng đài

VPBank là một trong số các ngân hàng triển khai dịch vụ rút tiền thẻ tín dụng qua tổng đài, theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Bạn gọi điện thoại đến tổng đài 1900 545 415, đăng ký rút tiền mặt từ thẻ tín dụng. …
  • Bước 2: Số tiền sẽ được giải ngân vào tài khoản thanh toán (thẻ ATM) của bạn tại VPBank hoặc ngoài VPBank.
  • Bước 3: Bạn có thể đến bất cứ cây ATM nào để rút số tiền đã được giải ngân.

Danh sách số tổng đài ngân hàng bạn có thể liên hệ như sau:

STT Ngân hàng Số Hotline/Tổng đài CSKH 24/7
1 Ngân hàng Vietcombank 1900 54 54 13
2 Ngân hàng Agribank 1900 55 88 18
3 Ngân hàng ACB 1900 54 54 86
4 Ngân hàng Eximbank 18001199
5 Ngân hàng VPBank 1800 54 54 15
6 Ngân hàng TPBank 1900 58 58 85
7 Ngân hàng BIDV 19009247
8 Ngân hàng Citibank 028 3521 1111
9 Ngân hàng Đông Á 1900545464
10 Ngân hàng Vietinbank 1900 558 868
11 Ngân hàng Sacombank 1900 5555 88
12 Ngân hàng VIB 1800 8195
13 Ngân hàng Techcombank 1800 588822
14 Ngân hàng MBBank 1900 54 54 26
15 Ngân hàng SHB 1800 5888 56
16 Ngân hàng Maritime Bank 1800 599 999
17 Ngân hàng HDBank 1900 6060
18 Ngân hàng OCB 1800 6678
19 Prudential 1800 1247
20 Công ty tài chính ACS 028 5445 3800
21 Công ty tài chính HD Saison 1900 55 88 54
22 Công ty tài chính Mirae Asset (028) 9999 7777
23 Công ty tài chính Home Credit 1900 633 999
24 Công ty tài chính FE Credit 1900 234 588
25 Ngân hàng Standard Chartered +84 28 7300 0730
26 Ngân hàng SeABank 1900 555 587
27 Công ty tài chính Shinhan Finance 1900 5454 49
28 Ngân hàng Shinhan Bank 1800 599 926
29 Ngân hàng SCB 1900 6538

Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thông qua dịch vụ có được phép không?

Dịch vụ rút tiền từ thẻ tín dụng đang được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng vì những lợi ích mà nó mang lại.  Dịch vụ rút tiền từ chính chiếc thẻ tín dụng này có nhiều ưu điểm như:

  • Có thể rút full hạn mức của thẻ tín dụng
  • Không bị tính lãi khi rút tiền trong vòng 45 ngày.
  • So với việc rút tiền tại ATM thì phí rút tiền từ thẻ thấp hơn rất nhiều.
  • Hỗ trợ rút tiền theo thời gian linh hoạt.
  • Rút và giao tiền tận nơi hoặc khách hàng có thể đến trực tiếp điểm rút tiền.
  • Có tiền ngay khi quẹt thẻ, có thể nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Hỗ trợ đáo hạn thẻ tín dụng khi đến kì sao kê mà khách hàng không có đủ tiền để đóng vào.

Tuy nhiên, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đây là hành vi rút tiền thẻ tín dụng bị cấm. Bất kỳ cá nhân nào vi phạm sẽ bị phạt tới 150.000.000 VNĐ. Ngoài ra, ngân hàng có quyền khóa thẻ ngay lập tức nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận trên thẻ tín dụng của bạn.

Phí rút tiền thẻ tín dụng Ngân hàng nào thấp nhất?

Để biết phí rút tiền mặt thẻ tín dụng các ngân hàng hiện nay đang áp dụng bao nhiêu hãy theo dõi thông tin trong bảng sau.

Ngân hàng  Phí rút tiền thẻ tín dụng
Ngân hàng BIDV
  • Phí rút tiền tại ATM trong nước và nước ngoài: 3% số tiền rút, tối thiểu 50.000 VND.
  • Riêng với Thẻ BIDV Visa Flexi: Phí rút tiền: 0,1% số tiền rút trên ATM của BIDV, 0,2% khi rút tiền tại ATM của ngân hàng khác và 3% khi rút tiền tại ATM nước ngoài.
Ngân hàng Vietcombank
  • Phí rút tại cây ATM trong nước: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VND.
  • Phí rút tại cây ATM nước ngoài: Tính 6% số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VND.
  • Phí rút tiền tại quầy: Miễn phí rút tiền tại chi nhánh phát hành thẻ và 4% số tiền giao dịch – tối thiểu 100.000 VND đối với chi nhánh khác.
Ngân hàng Agribank

 

  • Phí rút tiền thẻ tín dụng tại cây ATM cùng ngân hàng và quầy giao dịch: Tính 2% số tiền giao dịch, tối thiểu là 20.000 VND.
  • ATM tại ngân hàng khác: Tính 4% số tiền giao dịch, tối thiểu là 50.000 VND.
Ngân hàng Vietinbank Phí rút tiền 3,64% tối thiểu 50.000 VND
Ngân hàng ACB
  • Thẻ tín dụng VISA, Mastercard phí rút tiền là 4% tổng số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VND
  • Thẻ JCB khi rút trong nước sẽ là 2% tổng số tiền giao dịch tối thiểu 30.000 VND, còn rút ở nước ngoài sẽ là 4% tổng số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VND.
  • Miễn phí rút tiền với thẻ tín dụng ACB Express
Ngân hàng VIB
  • 4% số tiền giao dịch (tối thiểu 100.000 VND)
  • Riêng thẻ VIB Financial Free: 4% (tối thiểu 80.000 VND)
Ngân hàng ABBANK 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VVND
Ngân hàng MBBank 3% số tiền giao dịch, tối thiểu sẽ là 50.000 VND.
Ngân hàng TPBank 4,4% số tiền mặt thực hiện rút (tối thiểu 110.000 VND).
Ngân hàng VPBank
  • VPBank áp mức phí 4% số tiền giao dịch, tối thiểu là 100.000 VND cho các giao dịch rút tiền mặt
  • Miễn phí rút tiền thẻ tín dụng đối với thẻ VPBank Number 1.
Ngân hàng LienVietPostBank 4% giá trị số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VND
Ngân hàng Nam Á
  • 3.5% số tiền giao dịch, tối thiểu 66,000 VND.
  • Miễn phí rút tiền với thẻ tín dụng nội địa Happy Card

Một số câu hỏi thường gặp

Có dịch vụ rút tiền thẻ tín dụng tại nhà không?

Chúng tôi hỗ trợ dịch vụ rút tiền tại địa chỉ yêu cầu đối với một số Quận nội thành và số tiền rút nằm trong mức cho phép. Nếu có yêu cầu, hãy liên hệ với hotline để đặt lịch rút tiền!

Phí rút tiền từ thẻ tín dụng như thế nào?

Tùy vào từng loại thẻ tín dụng là thẻ Visa, Master Card hay JCB mà có phí rút tiền khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ Hotline để biết cụ thể mức lãi suất cho từng loại thẻ.

Hạn mức rút tiền từ thẻ tín dụng là bao nhiêu?

Chúng tôi hỗ trợ rút tiền full hạn mức thẻ tín dụng cho phép. Số tiền rút có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của bạn!

Kết luận

Rút tiền thẻ tín dụng là giải pháp tài chính nhanh chóng khi bạn có thẻ tín dụng và muốn rút tiền mặt từ nó. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích khi có nhu cầu rút tiền mặt từ thẻ tín dụng ngân hàng.

Thông tin được biên tập bởi: BANKTOP

]]>
https://banktop.xyz/rut-tien-the-tin-dung/feed 0